Quyết định 2344/QĐ-BTNMT năm 2018 về Quy chế hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu | 2344/QĐ-BTNMT |
Ngày ban hành | 27/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 27/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký | Trần Hồng Hà |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2344/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2888/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2344/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 7 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm, trình tự, thủ tục, cơ chế phối hợp của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, cá nhân có liên quan hoạt động truyền thông về tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động truyền thông về tài nguyên và môi trường
1. Mục tiêu
Hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm phổ biến, tuyên truyền, giáo dục chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên và môi trường; đặc biệt là tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Nguyên tắc
a) Thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Đảm bảo trình tự, thủ tục; trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong tổ chức thực hiện.
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2344/QĐ-BTNMT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2888/QĐ-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
HOẠT
ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2344/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 7 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm, trình tự, thủ tục, cơ chế phối hợp của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Quy chế này áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, cá nhân có liên quan hoạt động truyền thông về tài nguyên và môi trường.
Điều 2. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động truyền thông về tài nguyên và môi trường
1. Mục tiêu
Hoạt động truyền thông của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhằm phổ biến, tuyên truyền, giáo dục chính sách, pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên và môi trường; đặc biệt là tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Nguyên tắc
a) Thực hiện đúng chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Đảm bảo trình tự, thủ tục; trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân trong tổ chức thực hiện.
c) Được sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước; huy động của tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
Điều 3. Các hoạt động truyền thông về tài nguyên và môi trường
1. Truyền thông phổ biến, giáo dục chính sách pháp luật về tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Tuyên truyền tham vấn cộng đồng trước khi ban hành chính sách, pháp luật.
b) Phổ biến chính sách, pháp luật.
2. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên và môi trường, gồm:
a) Tổ chức Ngày kỷ niệm, Ngày truyền thống, sự kiện tài nguyên và môi trường.
b) Tổ chức giải thưởng, cuộc thi, hội thi, diễn đàn, tọa đàm...
3. Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG
Điều 4. Kế hoạch truyền thông thường xuyên
Hằng năm, các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm xây dựng, đề xuất Kế hoạch của năm tiếp sau theo quy chế quản lý tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong đó, xây dựng, đề xuất kế hoạch nhiệm vụ truyền thông thực hiện như sau:
1. Các đơn vị trực thuộc Bộ chủ trì, phối hợp Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường đề xuất kế hoạch truyền thông cho năm kế tiếp, gồm: tên nhiệm vụ, nội dung, hình thức truyền thông; mức và nguồn kinh phí; tổ chức (cá nhân) chủ trì và phối hợp; địa điểm, thời gian thực hiện (theo mẫu tại Phụ lục 1).
Kế hoạch truyền thông gửi về Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) trước ngày 15 tháng 6 hằng năm để xem xét, thẩm định về danh mục, nội dung, hình thức...
Đơn vị có trách nhiệm tổng hợp, hoàn thiện kế hoạch dự toán gửi Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính và 01 bản Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền báo cáo Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) về kết quả thẩm định kế hoạch truyền thông của các đơn vị để tổng hợp dự toán ngân sách trước ngày 10 tháng 7 hằng năm; trình Bộ trưởng ban hành văn bản định hướng truyền thông của năm tiếp theo trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
2. Sau khi Kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm được giao, đơn vị chủ trì nhiệm vụ truyền thông có trách nhiệm:
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch truyền thông chi tiết gồm: tên nhiệm vụ, nội dung, chương trình, kịch bản, hình thức truyền thông; thành phần tham dự; các bài phát biểu của Lãnh đạo Bộ và Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (nếu có); các văn bản xin ý kiến các cấp, ban, bộ, ngành (nếu có); thông cáo báo chí và các tài liệu kèm theo; tổ chức (cá nhân) chủ trì và phối hợp; địa điểm, thời gian thực hiện (theo mẫu tại Phụ lục 2) trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng xem xét, phê duyệt (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền để thẩm định) hoặc trình cấp có thẩm quyền (theo phân cấp) phê duyệt, tổ chức thực hiện.
b) Lập dự toán trình Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính) thẩm định, phê duyệt hoặc phê duyệt theo phân cấp.
3. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện Kế hoạch truyền thông theo quy định.
Điều 5. Kế hoạch truyền thông đột xuất
Khi phát sinh nhiệm vụ truyền thông trong quá trình quản lý, đơn vị phối hợp với Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường và các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng xem xét, phê duyệt (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền để thẩm định) hoặc trình cấp có thẩm quyền (theo phân cấp) phê duyệt, tổ chức thực hiện đảm bảo nội dung, hình thức, kịp thời, chất lượng và hiệu quả.
Kinh phí tổ chức hoạt động truyền thông đột xuất được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước giao đơn vị chủ trì có nhiệm vụ truyền thông thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
Điều 6. Truyền thông phổ biến chính sách, pháp luật về tài nguyên và môi trường
1. Các văn bản có nội dung liên quan đến tài nguyên và môi trường phải thực hiện hoạt động truyền thông gồm:
a) Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội
b) Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
c) Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
d) Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ
đ) Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
e) Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
g) Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Tuyên truyền tham vấn cộng đồng đối với chính sách pháp luật trước khi ban hành
a) Trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật tài nguyên và môi trường, đơn vị xây dựng dự thảo văn bản chính sách, pháp luật chủ trì, phối hợp Vụ Pháp chế, Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường xây dựng Kế hoạch truyền thông chi tiết tham vấn cộng đồng trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng xem xét, phê duyệt (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền để thẩm định).
Kế hoạch gồm: tên văn bản dự kiến ban hành, nội dung, chương trình, kịch bản, hình thức truyền thông; thông cáo báo chí về nội dung chính của văn bản, các điểm mới, tiến bộ và sự cấp thiết phải ban hành; các đối tượng cần được truyền thông; dự toán và nguồn kinh phí thực hiện; tổ chức (cá nhân) chủ trì và phối hợp; địa điểm, thời gian thực hiện (theo mẫu tại Phụ lục 3).
b) Sau khi được phê duyệt, đơn vị xây dựng chính sách pháp luật chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường và các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền tham vấn cộng đồng chính sách pháp luật thông qua các hình thức phù hợp; thường xuyên nắm bắt dư luận xã hội, tổng hợp báo cáo kết quả về Bộ (qua Vụ Pháp chế).
c) Kết quả tham vấn cộng đồng là một trong các căn cứ bắt buộc để Vụ Pháp chế báo cáo Bộ trưởng xem xét, chỉ đạo việc sửa đổi, bổ sung, quyết định ban hành văn bản chính sách, pháp luật (theo mẫu tại Phụ lục 4).
3. Phổ biến chính sách, pháp luật khi được ban hành
Ngay sau khi văn bản chính sách, pháp luật được ban hành, đơn vị xây dựng chính sách, pháp luật chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế, Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường và các đơn vị liên quan tổ chức phổ biến theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật. Truyền thông phổ biến chính sách, pháp luật phải đảm bảo các nguyên tắc:
a) Chính xác, đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu, thiết thực.
b) Kịp thời, thường xuyên, có trọng tâm, trọng điểm.
c) Đa dạng các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật, phù hợp đối tượng được phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thống, phong tục, tập quán tốt đẹp của dân tộc.
d) Gắn với việc thi hành pháp luật, thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước, của địa phương và đời sống hằng ngày của người dân.
đ) Phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, tổ chức, gia đình và xã hội.
4. Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử Bộ), Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền chính sách, pháp luật trước và sau khi được ban hành theo quy định để phản ánh và định hướng dư luận xã hội.
Điều 7. Các hoạt động nâng cao nhận thức cộng đồng về tài nguyên và môi trường
1. Tổ chức Ngày kỷ niệm, Ngày truyền thống, sự kiện tài nguyên và môi trường (sau đây gọi chung là Sự kiện)
1.1. Tổ chức Sự kiện cấp quốc gia
Sự kiện cấp quốc gia là sự kiện do Chính phủ tổ chức, hoặc Chính phủ giao cho Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hoặc đồng tổ chức với các ban, bộ, ngành, địa phương. Việc tổ chức Sự kiện cấp quốc gia được thực hiện theo trình tự, trách nhiệm như sau:
a) Trước tổ chức sự kiện 90 ngày, đơn vị có Sự kiện chủ trì, phối hợp với Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường và các đơn vị liên quan xây dựng Đề án tổ chức sự kiện trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng xem xét, phê duyệt (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền để thẩm định) theo mẫu tại Phụ lục 5.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ thời điểm Đề án được phê duyệt, đơn vị được giao chủ trì tổ chức Sự kiện (đơn vị có Sự kiện hoặc Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường) có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình phê duyệt Kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện theo quy định như Khoản 2 Điều 4 của Quy chế này.
c) Trước 60 ngày diễn ra Sự kiện, đơn vị chủ trì tổ chức Sự kiện phối hợp Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền xây dựng văn bản báo cáo Bộ trưởng phê duyệt để hướng dẫn các ban, bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện; thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức sự kiện, phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
d) Thành viên của Ban Tổ chức Sự kiện chịu sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng ban Tổ chức; được quyền sử dụng các nguồn lực của đơn vị mình và phối hợp với các thành viên khác để thực hiện nhiệm vụ được phân công.
đ) Đơn vị chủ trì tổ chức Sự kiện có trách nhiệm toàn diện trong quá trình chuẩn bị và tổ chức thực hiện Sự kiện.
e) Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền có trách nhiệm chủ trì, phối hợp thẩm định kế hoạch tổ chức sự kiện; tham mưu báo cáo Bộ trưởng phê duyệt các văn bản thuộc nhiệm vụ tuyên truyền, truyền thông.
g) Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử Bộ) có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền định hướng về Sự kiện.
1.2. Tổ chức Sự kiện cấp Bộ
Sự kiện cấp Bộ là sự kiện do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức; hoặc đồng tổ chức với các ban, bộ, ngành, địa phương; hoặc Bộ Tài nguyên và Môi trường giao cho một hoặc một số đơn vị tổ chức. Việc tổ chức Sự kiện cấp Bộ được thực hiện theo trình tự, trách nhiệm như sau:
a) Trước tổ chức sự kiện 60 ngày, đơn vị có Sự kiện chủ trì, phối hợp với Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường và các đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch chi tiết quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy chế; thành lập Ban Tổ chức sự kiện, phân công nhiệm vụ cho các thành viên trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng phê duyệt (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền để thẩm định).
b) Thành viên của Ban Tổ chức Sự kiện chịu sự chỉ đạo, điều hành của Trưởng Ban Tổ chức; được quyền sử dụng các nguồn lực của đơn vị mình và phối hợp với các thành viên khác thực hiện nhiệm vụ được phân công.
c) Đơn vị chủ trì tổ chức Sự kiện có trách nhiệm toàn diện trong quá trình chuẩn bị và tổ chức thực hiện Sự kiện.
d) Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền có trách nhiệm chủ trì, phối hợp thẩm định kế hoạch tổ chức sự kiện; tham mưu báo cáo Bộ trưởng phê duyệt các văn bản thuộc nhiệm vụ tuyên truyền, truyền thông.
đ) Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử Bộ) có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền định hướng về Sự kiện.
1.3. Cấp đơn vị
Sự kiện cấp đơn vị là sự kiện do đơn vị được quyền tổ chức theo các quy định hiện hành.
a) Trước tổ chức sự kiện 30 ngày, đơn vị có Sự kiện xây dựng Kế hoạch chi tiết tổ chức Sự kiện trình Bộ trưởng, các Thứ trưởng phê duyệt chủ trương (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền để thẩm định). Trong thời gian diễn ra Sự kiện, đơn vị phối hợp, thống nhất với Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường tổ chức các hoạt động tuyên truyền, truyền thông phù hợp.
b) Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử Bộ) có trách nhiệm cử phóng viên tham dự và đưa tin, tuyên truyền.
2. Giải thưởng, cuộc thi, hội thi, diễn đàn, tọa đàm
a) Trước 60 ngày tổ chức giải thưởng, cuộc thi, hội thi, diễn đàn, tọa đàm, đơn vị chủ trì xây dựng Đề án báo cáo Bộ trưởng, Thứ trưởng phê duyệt (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền để xem xét, thẩm định). Đề án xác định rõ mục đích, ý nghĩa; thời gian; địa điểm; quy mô; đơn vị chủ trì, phối hợp; hình thức tuyên truyền (theo mẫu tại Phụ lục 6).
b) Sau khi được phê duyệt, đơn vị tổ chức giải thưởng, cuộc thi, hội thi, diễn đàn, tọa đàm chủ trì, phối hợp Trung tâm Truyền thông tài nguyên và môi trường thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Đề án.
c) Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền có trách nhiệm chủ trì, phối hợp đơn vị có liên quan đề xuất, báo cáo Bộ trưởng xem xét quyết định thành lập Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức; Hội đồng giám khảo, Hội đồng chuyên môn (nếu có); các văn bản thuộc nhiệm vụ tuyên truyền, truyền thông và tham gia thực hiện các nhiệm vụ được phê duyệt tại Đề án phù hợp chức năng, nhiệm vụ.
d) Đơn vị chủ trì tổ chức giải thưởng, cuộc thi, hội thi, diễn đàn, tọa đàm có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) sau kết thúc 15 ngày tổ chức.
đ) Báo Tài nguyên và Môi trường, Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử Bộ) có trách nhiệm thành lập chuyên trang, chuyên mục thông tin tuyên truyền.
Điều 8. Phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
Việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí được thực hiện theo Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí ban hành kèm theo Quyết định số 829/QĐ-BTNMT ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1. Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy chế; tổng hợp các kiến nghị, khó khăn vướng mắc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí ngân sách, hướng dẫn, thẩm định sử dụng ngân sách cho tổ chức các hoạt động truyền thông theo quy định.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm phổ biến Quy chế này đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động để thực hiện.
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện Quy chế hoạt động truyền thông về Bộ (qua Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền) để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
Điều 10. Khen thưởng và kỷ luật
1. Hằng năm, kết quả tổ chức thực hiện Quy chế hoạt động truyền thông là một trong các căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, tiêu chí để xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với Thủ trưởng và cấp phó được giao phụ trách công tác truyền thông của các đơn vị.
2. Các đơn vị, cá nhân có liên quan không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ các quy định tại Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để xử lý kỷ luật theo quy định./.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 20..
Tên nhiệm vụ:
TT |
NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG |
HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG |
KINH PHÍ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
ĐỊA ĐIỂM |
THỜI GIAN |
|
1 |
|
|
Nguồn |
Mức |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày
tháng năm 20.. |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ: .......................................... |
KẾ HOẠCH CHI TIẾT NHIỆM VỤ TRUYỀN THÔNG NĂM 20...
Tên nhiệm vụ:
Kế hoạch chi tiết nhiệm vụ truyền thông xác định các yêu cầu chính sau đây:
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
ĐỊA ĐIỂM
THỜI GIAN
CÁC HOẠT ĐỘNG TRỌNG TÂM
NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG
CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
THÀNH PHẦN THAM DỰ (cơ quan/đơn vị, danh sách)
CHƯƠNG TRÌNH
KINH PHÍ (NGUỒN, MỨC)
CÁC VĂN BẢN KÈM THEO:
- Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức (nếu có)
- Kịch bản
- Văn bản xin ý kiến các ban, bộ, ngành, địa phương
- Tài liệu truyền thông
|
……….,
ngày tháng năm 20.. |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ: .......................................... |
KẾ HOẠCH THAM VẤN CỘNG ĐỒNG CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT TRƯỚC KHI BAN HÀNH
Tên văn bản chính sách, pháp luật:
TT |
NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG |
HÌNH THỨC, TRUYỀN THÔNG |
ĐỐI TƯỢNG |
KINH PHÍ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
ĐỊA ĐIỂM |
THỜI GIAN |
|
1 |
|
|
|
Nguồn |
Mức |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày tháng năm 20.. |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ: .......................................... |
Kết quả tham vấn cộng đồng chính sách, pháp luật trước khi ban hành
Tên chính sách, pháp luật:
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Sự cần thiết
2. Nội dung
3. Các hình thức truyền thông
4. Đối tượng
5. Địa điểm
6. Thời gian
7. Đánh giá
8. Đề xuất
|
……….,
ngày tháng năm 20.. |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ: .......................................... |
Tên sự kiện:
TT |
NỘI DUNG |
HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG |
ĐỐI TƯỢNG TRUYỀN THÔNG |
KINH PHÍ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
ĐỊA ĐIỂM |
THỜI GIAN |
|
1 |
|
|
|
Nguồn |
Mức |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày tháng năm 20.. |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƠN VỊ: .......................................... |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC GIẢI THƯỞNG, CUỘC THI, HỘI THI, HỘI DIỄN, TỌA ĐÀM
Tên giải thưởng, cuộc thi, hội thi, hội diễn, tọa đàm
TT |
CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM |
HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG |
ĐỐI TƯỢNG |
KINH PHÍ |
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ |
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP |
ĐỊA ĐIỂM |
THỜI GIAN |
|
1 |
|
|
|
Nguồn |
Mức |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày tháng năm 20.. |