Quyết định 2341/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2018

Số hiệu 2341/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/12/2017
Ngày có hiệu lực 08/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2341/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3340/TTr-SNV ngày 08 tháng 12 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Thuận năm 2018 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, Đoàn thể cấp tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ninh Thuận, Đài PTTH;
- VPUB: LĐ, KSTTHC, CV Khối NCTH;
- Lưu: VT, KGVX. NAM.

CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH THUẬN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2341/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. MỤC TIÊU:

Ủy ban nhân dân tỉnh xác định chủ đề cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh là: “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả” Theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh tập trung đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, trọng tâm là tinh gọn tổ chức bộ máy gắn với tinh giảm biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ phẩm chất, đạo đức tốt, năng lực và trình độ để đáp ứng yêu cầu thực thi công vụ; tiếp tục ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin để cải tiến phương thức, lề lối làm việc và nâng cao năng lực điều hành, quản lý. Gắn kết công tác cải cách hành chính với việc nâng cao năng lực cạnh tranh; tăng cường trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc triển khai nhiệm vụ các cải cách hành chính; tăng cường chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính đồng thời có các giải pháp đột phá về cải cách thủ tục hành chính, cải thiện và nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công, đặc biệt là nâng cao năng lực, hiệu quả thực thi các nhiệm vụ; tiếp tục duy trì ổn định, từng bước nâng cao kết quả xếp hạng các Bộ Chỉ số PAR INDEX, PAPI, PCI, SIPAS của tỉnh trong năm 2018, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII đã đề ra.

II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:

1. Đối với các Chỉ số:

- Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công tỉnh Ninh Thuận (PAPI) tiếp tục duy trì trong nhóm 20 tỉnh, thành phố đứng đầu cả nước, cố gắng phấn đấu vào nhóm 15 tỉnh, thành phố.

- Chỉ số sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) đạt mức trên 70%.

- Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI) nằm trong nhóm 30 tỉnh, thành phố có vị trí xếp hạng cao của cả nước.

2. 100% đơn vị sự nghiệp công lập được phê duyệt vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm theo quy định.

3. 90% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định của tỉnh; 90% công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện có trình độ phù hợp với tiêu chuẩn vị trí việc làm. 100% các cơ quan, đơn vị thực hiện lộ trình cắt giảm biên chế theo đúng chủ trương và chỉ tiêu đã đề ra.

4. 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp được ban hành theo đúng tiến độ và được kiểm tra theo đúng quy định.

5. Cập nhật và công bố kịp thời 100% các thủ tục hành chính theo quy định. Tiếp tục phấn đấu giảm thời gian giải quyết đối với 10% tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính trên các lĩnh vực. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt trên 65%.

[...]