Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Số hiệu 83/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/08/2017
Ngày có hiệu lực 10/09/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Lưu Xuân Vĩnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 83/2017/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 31 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật; ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1105/TTr-SNV ngày 27/4/2017, Tờ trình số 2113/TTr-SNV ngày 15/8/2017 và Báo cáo kết quả thẩm định số 727/BC-STP ngày 26/4/2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; bao gồm 03 Chương, 12 Điều.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể ngày 10 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 36/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng;

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Nội vụ);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn đại biểu QH tỉnh Ninh Thuận;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các ĐV sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- Thường trực huyện, thành ủy;
- TT HĐND huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh, cổng TTĐT tỉnh;
- VPUB: PVP (H.X.N);
- Lưu VT, KGVX. PD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 83/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định về đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, chế độ hỗ trợ, quyền lợi, nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên cử đi đào tạo, bồi dưỡng; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cán bộ, công chức, đang làm việc trong các cơ quan Đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện thuộc biên chế do cơ quan có thẩm quyền phân bổ và hưởng lương từ ngân sách nhà nước, kể cả cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố.

[...]