ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2308/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày
18 tháng 9 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI
CẤP QUẬN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế
thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ
năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Thông tư liên tịch số 29/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học
phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo
dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 -
2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 63/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và
Xã hội trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Chủ tịch Ủy ban nhân dân
quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CHUNG ÁP DỤNG TẠI CẤP QUẬN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Công bố kèm theo
Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Cần Thơ)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
|
26
|
Cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho các đối tượng được miễn,
giảm học phí học chính quy ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại
học công lập
|
27
|
Hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối tượng theo quy định tại Điều
6 của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
|
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
BAN HÀNH MỚI
VI. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
26. Cấp trực tiếp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí
cho các đối tượng được miễn, giảm học phí học chính quy ở các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước
2: Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội quận, huyện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí
(theo mẫu quy định);
+ Bản sao chứng thực một trong các giấy
tờ sau:
. Giấy xác nhận thuộc đối tượng người có công với
cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng (theo Pháp lệnh Ưu đãi
người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005) do
cơ quan quản lý đối tượng người có công và Ủy ban nhân dân xã xác nhận;
. Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng: sinh viên mồ côi cả cha lẫn
mẹ, không nơi nương tựa;
. Giấy xác nhận của Bệnh viện quận, huyện, thị xã
hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng sinh viên bị
tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;
. Giấy chứng nhận hộ nghèo và hộ có thu nhập tối
đa bằng 150% của hộ nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng: Học sinh,
sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân
tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ
nghèo;
. Giấy xác nhận ngành, nghề độc hại của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập cấp cho đối tượng theo quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15 tháng 11 năm 2010;
. Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập cấp cho đối tượng là học sinh tốt nghiệp trung học cơ
sở đi học nghề (kèm theo bản photo bằng tốt nghiệp trung học cơ sở) theo quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15 tháng 11 năm 2010;
. Bản sao sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức
bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng được quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng
11 năm 2010.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiền
hỗ trợ miễn, giảm học phí.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn,
giảm học phí (Phụ lục III).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Đối tượng được miễn học phí:
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người
có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số
26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005. Cụ thể:
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng
Lao động trong kháng chiến; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
thương binh loại B (sau đây gọi chung là thương binh);
+ Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945
đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ
trang nhân dân, con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ;
con của thương binh, con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi
cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về
kinh tế. Cụ thể:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi
cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn
tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số
116/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/CP ngày 23 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
người tàn tật. Việc xác định đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo
Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
- Học sinh, sinh viên tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có
thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo. Việc xác định hộ có thu nhập
tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo áp dụng theo Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy
trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày
27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh
viên.
Đối tượng được giảm học phí:
- Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: Học sinh,
sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa,
xiếc và một số chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại. Cụ thể:
+ Chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải
lương, múa, xiếc: Theo quy định tại Quyết định số 82/2005/QĐ-TTg ngày 18 tháng
4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi đối với học sinh, sinh viên
các bộ môn nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ
thuật;
+ Chuyên ngành, nghề nặng nhọc, độc hại theo quy
định tại các Quyết định dưới đây:
. Quyết định số 1453/LĐTBXH-QĐ ngày 13 tháng 10 năm
1995 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời
danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm;
. Quyết định số 915/LĐTBXH-QĐ ngày 30 tháng 7 năm
1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời
danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm;
. Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26 tháng 12 năm
1996 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời
danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm;
. Quyết định số 190/1999/QĐ-LĐTBXH ngày 03 tháng
3 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm
thời các danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
. Quyết định số 1580/2000/QĐ-LĐTBXH ngày 26 tháng
12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành
tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
. Quyết định số 1152/2003/QĐ-LĐTBXH ngày 18 tháng
9 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành
tạm thời danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con
cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh
nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha
mẹ thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo được qui
định tại Điểm i Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15 tháng 11 năm 2010;
+ Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
- Thông tư liên tịch số
29/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày
14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Phụ lục III
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP TIỀN HỖ TRỢ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học công lập)
Kính
gửi: Phòng Lao động - Thương binh và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường):
......................... Huyện (Quận): .....................
Tỉnh (Thành phố):
...................................................................
Ngành học: Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị
được xem xét, giải quyết để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy
định và chế độ hiện hành.
|
.........., ngày .... tháng .... năm ............
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
--------------------------------
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục đại học công lập
Trường: .........................................................................................................
Xác nhận anh/chị:
.................................................
Hiện là học sinh, sinh viên năm
thứ ..... Học kỳ ....... Năm học ........... lớp ....... khoa ...... khóa học .......
thời gian khóa học ....... (năm) hệ đào tạo ................. của Nhà trường.
Kỷ luật: ...........................
(ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số tiền học phí hàng tháng:
....................... đồng.
Đề nghị Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị
............................... theo quy định và chế độ hiện hành.
|
........., ngày
..... tháng ..... năm ...........
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
27. Hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp cho các đối
tượng theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết
Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc các trường (nơi có người học thuộc đối tượng được hỗ trợ chi phí
học tập).
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận
hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh
nhân dân.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ
sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ
theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ sáu: Sáng từ 7 giờ 00
phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ
sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu quy
định);
+ Bản sao Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng là trẻ em học mẫu giáo, học
sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
+ Giấy xác nhận của Bệnh viện quận, huyện, thị xã
hoặc của Hội đồng xét duyệt xã, phường, thị trấn đối với đối tượng là trẻ em học
mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế;
+ Giấy chứng nhận hộ nghèo do Ủy ban nhân dân xã
cấp cho đối tượng được quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tiền
hỗ trợ chi phí học tập.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đính kèm
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Phụ lục IV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi
cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về
kinh tế. Cụ thể:
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi
cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
+ Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn
tật có khó khăn về kinh tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số
116/2004/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/CP ngày 23 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động
người tàn tật. Việc xác định đối tượng có khó khăn về kinh tế áp dụng theo
Thông tư số 27/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác nhận đối tượng được vay vốn theo
Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ
về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha
mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định. Chuẩn nghèo được thực hiện theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ (Hiện nay đang được thực
hiện theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 8 tháng 7 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006
- 2010).
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với
cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm
học 2014 - 2015.
- Thông tư liên tịch số
29/TTLT/BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 49/2010/NĐCP ngày
14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí
học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015.
Phụ lục IV
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 29 /2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày
15 tháng 11 năm 2010 của Liên Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho cha mẹ
trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
49/2010/NĐ-CP)
Kính gửi: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội (cấp huyện)
Họ và tên (1):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2010 của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định
và chế độ hiện hành.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm ...........
Người làm
đơn (3)
(Ký tên và ghi rõ
họ tên)
|
----------------------------------
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên
cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn
thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ
thông.