THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2024/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ, QUY HOẠCH XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG
DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch
đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Nghị quyết số
136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng tại Tờ trình số 54/TTr-BXD ngày 13 tháng 11 năm 2024 và Báo
cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định số 267/BC-BXD ngày 13 tháng 11 năm
2024;
Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định quy định thí điểm về phân cấp thẩm quyền và trình tự, thủ tục
phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch đô thị, Quy hoạch xây dựng khu chức năng
do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều
1. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng khu chức năng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng
1. Thí điểm phân cấp cho Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thực hiện phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi là điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị,
quy hoạch xây dựng).
2. Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng khi tiến hành điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
theo thí điểm phân cấp phải đảm bảo tuân thủ các quy định về căn cứ, nguyên tắc,
điều kiện điều chỉnh cục bộ, nội dung điều chỉnh cục bộ tại pháp luật quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị; các nội dung điều chỉnh không làm thay đổi tính chất,
chức năng, quy mô, ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị, khu chức
năng; tuân thủ quy chuẩn về quy hoạch xây dựng và các quy chuẩn khác có liên
quan.
Điều
2. Trình tự, thủ tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng
Theo quy định thí điểm
phân cấp tại Điều 1 của Quyết định này và quy định tại Điều 39 Luật Xây dựng được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 (Luật số 35/2018/QH14) và Điều 51 Luật
Quy hoạch đô thị được sửa đổi, bổ sung, tại khoản 10 Điều 29 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018 (Luật số
35/2018/QH14), Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng chỉ đạo tổ chức việc thực hiện
các bước sau:
1. Lập báo cáo về nội
dung và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng.
2. Tổ chức lấy ý kiến về
nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng.
3. Tổ chức thẩm định điều
chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
4. Phê duyệt điều điều chỉnh
cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng sau khi có ý kiến thống nhất bằng
văn bản của Bộ Xây dựng.
5. Cập nhật, công bố nội
dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng theo quy định.
6. Báo cáo kết quả thực
hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng theo hình thức gửi
Quyết định phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng báo
cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng, Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều
3. Lập hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
1. Hồ sơ, nội dung điều
chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng tuân thủ theo Luật Xây dựng,
Luật Quy hoạch đô thị, các Nghị định và Thông tư quy định, hướng dẫn hiện hành.
2. Thành phần hồ sơ bao gồm
báo cáo về nội dung và kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng, bản vẽ, các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan và dự thảo Quyết định
phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng.
3. Báo cáo về nội dung và
kế hoạch điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng cần phải nêu
rõ:
a) Lý do, sự cần thiết,
các nguyên nhân dẫn đến việc phải điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng và chỉ được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp theo quy định tại
khoản 10 Điều 28 Luật số 35/2018/QH14 (đối với điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây
dựng khu chức năng), khoản 8 Điều 29 Luật số 35/2018/QH14 (đối với điều chỉnh cục
bộ quy hoạch đô thị).
b) Xác định phạm vi, mức
độ, nội dung điều chỉnh, các chỉ tiêu quy hoạch về: sử dụng đất; tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan; mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình
hạ tầng xã hội dựa trên cơ sở: phân tích, đánh giá hiện trạng, kết quả thực hiện
quy hoạch hiện có; yêu cầu phát triển; các yêu cầu cải tạo, chỉnh trang của khu
vực dự kiến điều chỉnh.
c) Phân tích, đánh giá
các nội dung dự kiến điều chỉnh cục bộ bảo đảm: không làm thay đổi tính chất,
chức năng, quy mô, ranh giới, định hướng phát triển chung của đô thị, khu chức
năng; không làm quá tải hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực dự kiến điều
chỉnh quy hoạch; bảo đảm tính liên tục, đồng bộ của quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng hiện có.
d) Xác định các chỉ tiêu
quy hoạch đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch, có so sánh với các chỉ
tiêu quy hoạch đã được phê duyệt trước khi điều chỉnh cục bộ; Phân tích, đánh
giá về hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ; đề xuất biện pháp
khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ quy hoạch; kế hoạch về lộ
trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng sau khi được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt.
Điều
4. Lấy ý kiến về nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
1. Lấy ý kiến cộng đồng
dân cư trong khu vực dự kiến điều chỉnh cục bộ và các khu vực xung quanh chịu ảnh
hưởng trực tiếp về nội dung điều chỉnh cục bộ; lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức
có liên quan đến các nội dung đề xuất điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy
hoạch xây dựng (nếu cần thiết).
2. Các ý kiến đóng góp của
đại diện cộng đồng dân cư và các cơ quan, tổ chức có liên quan (nếu có) phải được
tổng hợp, tiếp thu, giải trình bằng văn bản. Các nội dung góp ý phải được phân
tích, giải trình đầy đủ, làm cơ sở hoàn chỉnh phương án quy hoạch theo hướng đảm
bảo sự phù hợp, có tính khả thi, hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước và cộng đồng.
3. Hình thức, thời gian lấy
ý kiến về nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng khu chức năng thực hiện
theo quy định tại Điều 17 Luật Xây dựng năm 2014; điều chỉnh cục bộ quy hoạch
đô thị theo quy định tại Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị năm 2009.
Điều
5. Thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng thành phố
Đà Nẵng là cơ quan thẩm định điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định thành lập Hội đồng thẩm định
điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, Sở Xây dựng thành phố
Đà Nẵng là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định.
2. Nội dung thẩm định bao
gồm:
a) Việc đáp ứng các yêu cầu
về căn cứ điều chỉnh, điều kiện điều chỉnh và các nội dung điều chỉnh cục bộ
theo quy định tại pháp luật quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đảm bảo tính
pháp lý, tính khả thi; phù hợp với quy chuẩn hiện hành về quy hoạch xây dựng và
các quy chuẩn khác có liên quan.
b) Căn cứ vào ý kiến các
cơ quan có liên quan, Hội đồng thẩm định, Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng thực hiện
thẩm định và tổng hợp kết quả thẩm định bằng văn bản, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng xem xét, phê duyệt; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về kết quả thẩm định điều chỉnh cục bộ của mình.
3. Thời gian thẩm định
không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
4. Hồ sơ trình thẩm định
(bản gốc) bao gồm như sau:
a) Báo cáo của cơ quan tổ
chức lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng theo các nội
dung quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định này, các văn bản pháp lý và tài liệu
liên quan, văn bản giải trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân
cư về các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
b) Các bản vẽ thể hiện
các nội dung điều chỉnh cục bộ, xác định các chỉ tiêu quy hoạch đạt được sau
khi điều chỉnh cục bộ; có sự tham chiếu, so sánh với các chỉ tiêu quy hoạch đã được
phê duyệt.
c) Dự thảo Quyết định của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị,
quy hoạch xây dựng.
Điều
6. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
1. Ủy ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng.
a) Nội dung ý kiến thống
nhất của Bộ Xây dựng bao gồm: Căn cứ, điều kiện và nội dung điều chỉnh cục bộ
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, sự phù hợp với quy chuẩn về quy hoạch xây
dựng và các quy chuẩn khác có liên quan.
b) Hồ sơ gửi lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng bao gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
gửi Bộ Xây dựng; hồ sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quyết định này và báo
cáo kết quả thẩm định của Sở Xây dựng thành phố Đà Nẵng.
c) Hồ sơ lấy ý kiến thống
nhất của Bộ Xây dựng được gửi bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp tại
Bộ Xây dựng hoặc gửi bằng đường bưu điện hoặc gửi qua hệ thống văn bản điện tử.
d) Thời gian Bộ Xây dựng
cho ý kiến không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trong trường hợp nếu quá thời hạn cho ý kiến theo quy định mà Bộ Xây dựng không
có ý kiến thì Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định việc phê duyệt theo
thẩm quyền được thí điểm phân cấp.
2. Trường hợp có ý kiến
khác nhau giữa Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và Bộ Xây dựng về nội dung điều
chỉnh cục bộ thì Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thực hiện theo ý kiến của Bộ
Xây dựng.
3. Quyết định phê duyệt
điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng phải có đầy đủ các nội
dung và kế hoạch điều chỉnh theo nguyên tắc tập trung vào nội dung cần điều chỉnh,
nội dung không điều chỉnh của quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng đã phê duyệt
vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
4. Thời gian phê duyệt điều
chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng không quá 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không kể thời gian lấy ý kiến của Bộ Xây dựng).
5. Bản vẽ, các hồ sơ liên
quan đến điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt
và hồ sơ quy hoạch đã cập nhật phải được Sở Xây dựng đóng dấu xác nhận, làm căn
cứ, cơ sở quản lý, triển khai thực hiện. Gửi 01 bộ hồ sơ đầy đủ về Bộ Xây dựng
để lưu giữ, theo dõi.
Điều
7. Cập nhật, công bố nội dung điều chỉnh cục bộ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng
1. Cập nhật các nội dung
điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng được phê duyệt vào hồ sơ
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng đã ban hành gồm bản vẽ và quy định quản lý
theo đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng được phê duyệt để đảm bảo tính
thống nhất.
2. Nội dung công bố công
khai bao gồm toàn bộ nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây
dựng trừ những nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật nhà nước.
3. Chậm nhất là 15 ngày,
kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng phải được đăng tải trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị Việt Nam (http://quyhoach.xaydung.gov.vn) và công bố công khai bằng các hình thức theo quy định tại
Luật Xây dựng và Luật Quy hoạch đô thị.
Điều
8. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và hết hiệu lực khi Nghị quyết số
136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng
hết hiệu lực thi hành.
2. Quyết định này thay thế
Quyết định số 05/2021/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về trình tự, thủ tục điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng.
3. Quy định chuyển tiếp
a) Các hồ sơ điều chỉnh cục
bộ quy hoạch chung đô thị đang được thẩm định, đang trình phê duyệt theo quy định
tại Quyết định số 05/2021/QĐ-TTg ngày 08/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ thì tiếp
tục thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
b) Sau thời điểm Quyết định
này hết hiệu lực, các hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
đang được thẩm định, đang trình phê duyệt theo quy định tại Quyết định này thì
tiếp tục thực hiện thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Quyết định này.
4. Bộ Xây dựng chủ trì,
phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng theo dõi, kiểm tra, tổng kết,
đánh giá kết quả thực hiện thí điểm phân cấp thẩm quyền phê duyệt, trình tự, thủ
tục phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức
năng do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, trình
Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo quy định.
5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân thành phố
Đà Nẵng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN(2b)Tuấn.
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|