Quyết định 23/2020/QĐ-UBND về thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 23/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/09/2020
Ngày có hiệu lực 20/09/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Nguyễn Văn Tùng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2020/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 09 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THU, NỘP TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 73/TTr-STC ngày 26 tháng 8 năm 2020; Báo cáo thẩm định số 112/BC-STP ngày 24 tháng 8 năm 2020 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi điều chỉnh.

Quyết định này quy định về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Đối tượng áp dụng.

a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nước theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa, (bao gồm cả các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất trồng lúa nước từ ngày Nghị định số 35/2015/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thi hành nhưng chưa thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa).

b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Điều 2. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa = Tỷ lệ phần trăm (%) (x) diện tích (x) giá của loại đất trồng lúa.

Trong đó:

1. Tỷ lệ phần trăm (%) bằng 100%.

2. Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.

3. Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành.

Điều 3. Thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.

1. Trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ.

a) Sở Tài nguyên và Môi trường xác định diện tích đất trồng lúa phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo bản kê khai diện tích đất trồng lúa trong hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

[...]