ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2019/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 12
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VIỆC
CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI ĐÃ CÓ HIỆU LỰC THI
HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 32/2018/QĐ-UBND
NGÀY 05 THÁNG 3 NĂM 2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 283/TTr-STNMT ngày 01 tháng 8 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc cưỡng
chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực thi hành
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 32/2018/QĐ-UBND ngày
05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Sửa đổi
Khoản 2 Điều 8:
"2. Quyết định cưỡng chế
được giao trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm và thông báo
cho người bị cưỡng chế biết
a) Đối với trường hợp quyết định
được giao trực tiếp mà người bị cưỡng chế cố tình không nhận thì Ủy ban nhân
dân xã lập biên bản về việc không nhận quyết định và được coi là quyết định đã
được giao.
b) Đối với trường hợp gửi qua
bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định
cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do người
bị cưỡng chế cố tình không nhận;
quyết định cưỡng chế đã được
niêm yết tại nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị cưỡng chế hoặc có
căn cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế
thì được coi là quyết định đã được giao".
2. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2 Điều 11:
"2. Ban thực hiện cưỡng chế
có quyền buộc người bị cưỡng chế, người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng
chế, tự chuyển tài sản ra khỏi nơi cưỡng chế. Nếu người bị cưỡng chế, người có
liên quan không thực hiện thì Ban thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển
người bị cưỡng chế, người có liên quan cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế.
Trường hợp người bị cưỡng chế,
người có liên quan từ chối nhận tài sản, thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản
thống kê tài sản ghi rõ số lượng, chủng loại, tình trạng từng loại tài sản và lập
biên bản bàn giao tài sản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện cưỡng chế bảo
quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho chủ sở hữu đến nhận lại
tài sản; biên bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của đại diện bên bàn giao, bên
nhận bảo quản tài sản, đại diện chính quyền địa phương và hai người chứng kiến.
Nếu chủ sở hữu nhận lại tài sản thì biên bản giao nhận tài sản phải có chữ ký của
chủ sở hữu tài sản.
Biên bản thống kê tài sản trong
quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện
theo Mẫu số 16 kèm theo Quyết định này.
Biên bản bàn giao để bảo quản
tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai thực hiện theo Mẫu số 17 kèm theo Quyết định
này.
3. Sửa đổi
Khoản 4 Điều 11:
"Ban thực hiện cưỡng chế lập
biên bản giao đất tại thực địa cho người được công nhận quyền sử dụng hợp pháp
theo quy định, biên bản bàn giao đất phải có chữ ký của đại diện Ban thực hiện
cưỡng chế, đối tượng nhận bàn giao đất và xác nhận của chính quyền địa phương.
Biên bản bàn giao đất cưỡng chế
thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai thực hiện theo Mẫu số 20 ban hành kèm theo Quyết định
này."
Điều 2.
Mẫu số 16 và Mẫu số
17 ban hành kèm theo Quyết định này thay thế Mẫu số 16 và Mẫu số 17 tại
Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã
có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số
32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Bãi bỏ Điểm a, Điểm b Khoản 3, Điều 11 và Điều 12 tại
Quy định về việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
đã có hiệu lực thi hành trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng
8 năm 2019.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;
- PCVP UBND tỉnh,
các phòng Chuyên viên, TT TH-CB;
- Lưu: VT, KTN(NNT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Thưởng
|
MẪU SỐ 16
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2019/QĐ-UBND ngày
12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
……..………….. (1)
………………..(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực
hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Để thi hành Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... /... /.... của ... (4) về việc
cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định số
.../QĐ-UBND ngày ... /... / .... của ... (4) về việc thành lập Ban thực hiện cưỡng
chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai,
Hôm nay, hồi ... giờ
... ngày ... /... /.., tại (5)..., chúng tôi gồm:
1. Đại diện Ban
thực hiện cưỡng chế theo Quyết định số ... /QĐ-UBND ngày .../…/…
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
2. Với sự chứng kiến của: (họ tên, địa chỉ, chức
vụ, CMND số (nếu có))
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tiến hành thống
kê tài sản trong quá trình cưỡng
chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai: (6)
Ông (bà)/tổ chức:
Ngày ... tháng ... năm sinh …………. Quốc tịch: …………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Giấy CMND hoặc hộ
chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ….
Cấp ngày: …………………………………. Nơi cấp: ………………………………………..
Tài sản tạm giữ:
(7) ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ngoài những tài sản
nêu trên, không có thêm thứ gì khác. Ý kiến của cá nhân/đại
diện có tài sản:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của
người làm chứng:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
..........……………………………………………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi
... giờ ... ngày ... /... /...., gồm trang, được lập thành ……. bản có nội dung, giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên
trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; giao cho người/đại diện
tổ chức có tài sản thống kê, Ban thực hiện cưỡng chế,
thành viên có tên nêu trên 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI
DIỆN
TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
BAN THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị)
|
NGƯỜI RA QUYẾT
ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
HOẶC CƠ QUAN ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ CƯỠNG CHẾ (nếu có)
(Ký, đóng dấu)
(Ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
____________________
1. Tên cơ quan ban
hành Quyết định cưỡng chế
2. Tên Ban thực hiện
cưỡng chế
3. Ghi địa danh theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính:
4. Chức danh, cơ
quan của người ra quyết định cưỡng chế;
5. Ghi địa chỉ nơi lập
biên bản.
6. Ghi rõ họ tên,
ngày tháng năm sinh, quốc tịch, địa chỉ, số giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân bị tạm giữ tang vật, phương tiện/tên,
địa chỉ, số Quyết định thành lập hoặc ĐKKD đối với tổ chức
bị tạm giữ tang vật, phương tiện.
7. Ghi rõ tên, số lượng,
đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tài sản; chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định
được chủ sở hữu) (nếu nhiều thì lập bản thống kê
riêng).
MẪU SỐ 17
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23 /2019/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2019 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
……..………….. (1)
………………..(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(3)…., ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN
Bàn giao để bảo quản tài sản
trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
Để thi hành Quyết định số ... /QĐ-CC ngày ... / ... /.... của ... (4) về
việc cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai và Quyết định
số .../QĐ-UBND ngày …/…/…. của ... (4) về việc
thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai,
Hôm nay, hồi... giờ
... ngày ... /... /.., tại (5)..., chúng tôi gồm:
1. Đại diện bên
bàn giao (6)
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
2. Bên nhận bảo
quản tài sản (7)
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
3. Đại diện chính
quyền địa phương (nếu bàn giao tài sản cho tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện để bảo quản tài sản)
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện chủ sở
hữu tài sản
- Ông (bà) ……………………………………… chức vụ ………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
5. Với sự chứng
kiến của: (họ tên, địa
chỉ, chức vụ, CMND số nếu có) (8)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Tiến hành bàn giao
tài sản đã thống kê theo Biên bản thống kê tài sản trong quá trình cưỡng chế thực hiện Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
ngày …/…/… của Ban thực hiện cưỡng chế theo Quyết
định số ... /QĐ-UBND ngày …/.../20... của .... để bảo
quản gồm:
(9) ……………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
Biên bản lập xong hồi
... giờ ... ngày ... tháng ... năm , gồm …….. trang,
được lập thành …….. bản có nội dung, giá trị như
nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng
ký tên dưới đây; giao cho chủ sở hữu tài sản, Ban thực hiện cưỡng chế, thành
viên có tên nêu trên 01 bản.
NGƯỜI HOẶC ĐẠI
DIỆN
CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN NHẬN BÀN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÀN GIAO
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG/HOẶC
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
1. Tên cơ quan cấp trên
trực tiếp (nếu có).
2. Tên cơ quan được
giao chủ trì (hoặc tên Ban thực hiện cưỡng chế).
3. Ghi địa danh theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
4. Chức danh, cơ
quan của người ra quyết định cưỡng chế.
5. Ghi địa chỉ nơi lập
biên bản.
6. Ghi rõ tên cơ
quan bàn giao (Ban thực hiện cưỡng chế hoặc cơ quan được giao chủ trì).
7. Ghi rõ tên cơ quan nhận bàn giao (UBND cấp xã hoặc tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện để bảo quản tài sản).
8. Người chứng kiến
nếu có.
9. Ghi rõ tên, số lượng,
đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tài sản; chủ sở hữu tài sản (nếu có giấy tờ, chứng cứ xác định được chủ sở hữu)
(nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng).