Quyết định 23/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 23/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/07/2015
Ngày có hiệu lực 18/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2015/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 03 tháng 7 năm 2015

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP; số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của liên Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng-Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và số 54/2013/TT-BTC ngày 04/5/2013 quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Bộ Tài chính-Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNN-CTN ngày 22/6/2015 và Báo cáo thẩm định số: 79/BC-STP ngày 22/6/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ ưu đãi đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm nước sạch và VSMTNT và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND Tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- UBMTTTVN Tỉnh;
- CT, các PCT.UBND Tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- TT Công báo Tỉnh;
- Các PVP. UBND Tỉnh;
- Lưu: VTHg, HgA, HK

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

QUY ĐỊNH

CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của UBND tỉnh Phú Yên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định này quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm dự án xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp) và quản lý, khai thác các công trình cấp nước theo hệ thống tập trung, phục vụ nước cho sinh hoạt và mục đích khác, đồng thời cấp nước cho dân cư đô thị (dân cư khu vực thị trấn) và dân cư nông thôn được đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Yên từ các nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, vốn tài trợ của các tổ chức Quốc tế, vốn tín dụng ưu đãi, vốn huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khác.

Các cơ quan Nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư xây dựng, quản lý vận hành và khai thác công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Công trình cấp nước tập trung nông thôn (sau đây gọi tắt là Công trình) là một hệ thống gồm: Công trình khai thác và xử lý nước; đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành công trình (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị) và các công trình phụ trợ có liên quan; Công trình cấp nước tập trung bao gồm các loại hình:

a) Công trình tự chảy là công trình không sử dụng bơm nhưng nước từ đầu nguồn tự chảy vào đường ống dẫn nước về phân phối đến cụm dân cư hoặc đến hộ dân sử dụng nước.

[...]