ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
23/2010/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
26 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG
TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI MỘT TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI NĂM NGƯỜI HOẶC BÈ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ khoản 4 Điều 24 Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới một tấn hoặc có sức chở dưới năm người hoặc bè trên địa bàn tỉnh
Hải Dương”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các cấp; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế (Bộ Giao thông vận tải);
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ban An toàn giao thông tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI
MỘT TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI NĂM NGƯỜI HOẶC BÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2010/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Hải Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện an toàn của phương
tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới một tấn hoặc có sức chở dưới năm
người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Hải Dương, trừ phương tiện làm nhiệm vụ an
ninh, quốc phòng, tàu thuyền thể thao và tàu cá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần
dưới một tấn hoặc có sức chở dưới năm người hoặc bè trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Trọng tải toàn phần của phương tiện là tổng các
trọng lượng thành phần tính bằng tấn bao gồm: hàng hóa, hành khách và hành lý,
nước ngọt, lương thực, thực phẩm, tư trang của người... trên phương tiện.
2. Phương tiện thủy thô sơ là phương tiện thủy
không có động cơ, di chuyển bằng sức người hoặc sức gió, sức nước.
3. Bè là phương tiện được ghép lại bằng tre, nứa, gỗ
hoặc các vật nổi khác để di chuyển hoặc dùng làm phương tiện vận chuyển tạm thời
trên đường thủy nội địa.
4. Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax): Là khoảng
cách tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ điểm
mút lái đến điểm mút mũi của phương tiện.
5. Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax): Là khoảng
cách tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở mặt cắt rộng nhất của
phương tiện.
6. Chiều cao mạn (ký hiệu D): Là khoảng cách tính bằng
mét, đo từ đáy phương tiện đến mặt boong tại vị trí giữa chiều dài lớn nhất;
7. Vạch dấu mướn nước an toàn là vạch đánh dấu trên
phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt
động.
8. Mạn khô (ký hiệu F): Là khoảng cách tính bằng
mét, là chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an
toàn đến mép boong.
9. Sức chở của phương tiện là trọng tải toàn phần
hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
Chương II
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
Điều 4. Điều kiện an toàn về kết
cấu
1. Đối với phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn
phần dưới một tấn hoặc có sức chở dưới năm người:
a) Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng,
rò, rỉ nước vào bên trong;
b) Đối với thân phương tiện bằng thép: Trong mọi
trường hợp, chiều dày các cơ cấu, tôn bao, khung xương không nhỏ hơn 2mm;
c) Đối với thân phương tiện bằng gỗ: Các cơ cấu
không bị mục, dập, gẫy, nứt... các mối nối không bị lỏng, các mối xảm không bị
nước rò rỉ vào bên trong;
d) Đối với thân phương tiện bằng nan tre: Lớp trát
kín nước không tróc cục bộ, các nan không bị mục, gẫy, dập hoặc các mối nối buộc
không bị mất tác dụng;
đ) Đối với thân phương tiện bằng xi măng lưới thép,
xi măng cốt tre: Không có vết nứt, vỡ cục bộ và không bị lộ cốt, cốt không bị mục,
dập, gẫy, lớp xi măng trát không bị tróc;
e) Đối với thân phương tiện bằng Composite (vật liệu
tổng hợp) hoặc vật liệu khác, không bị nứt, mục, dập, gãy cục bộ.
2. Đối với Bè:
a) Vật liệu: Vật liệu làm bè phải được liên kết với
nhau thành một khối, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển, di chuyển
không làm cản trở và ảnh hưởng đến giao thông đường thủy nội địa;
b) Kích thước: Chiều dài lớn nhất không quá 25m,
chiều rộng lớn nhất không quá 5m.
Điều 5. Điều kiện an toàn về
trang, thiết bị
1. Thiết bị chuyển động
a) Chuyển động bằng be chèo: Be chèo không bị mối mọt,
gẫy, vỡ và phải được cố định với thân phương tiện khi hoạt động. Số lượng be
chèo không ít hơn 1 bộ (hai be chèo) đối với phương tiện có chiều dài lớn nhất
nhỏ hơn 5m; không ít hơn 2 bộ đối với phương tiện có chiều dài lớn nhất lớn hơn
5m.
b) Chuyển động bằng dây kéo: Dây kéo đủ độ bền,
không bị xơ, dập và phải cố định chắc chắn vào thân phương tiện qua thiết bị buộc
dây, có đệm chống va khi phương tiện cập bến;
c) Mỗi phương tiện phải được trang bị ít nhất 01
cây sào bằng tre để chống hoặc đẩy khi cần thiết.
2. Trang bị cứu sinh: Phương tiện phải có phao cứu
sinh hoặc các vật dụng nổi khác như: can nhựa, ống luồng, tấm xốp... đảm bảo đủ
cho số người đi trên phương tiện sử dụng khi cần thiết.
3. Trang bị cứu đắm: Mỗi phương tiện phải có ít nhất
01 gầu múc nước có dung tích trên 03 lít và các vật dụng như: nêm gỗ, giẻ, phoi
xảm, đinh.... để khắc phục sự cố khi cần thiết.
4. Trang bị chằng buộc, cầu lên xuống
a) Phương tiện chở hàng hóa phải bố trí vị trí buộc
dây, hàng hóa phải được chằng buộc đảm bảo chắc chắn, an toàn khi vận chuyển.
b) Phương tiện chở người phải có cầu lên xuống thuận
tiện, an toàn.
Điều 6. Điều kiện an toàn về sức
chở
1. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng
một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều rộng
25mm, chiều dài 250mm, nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài
lớn nhất cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng hóa, cách mép boong
200mm đối với phương tiện chở người.
2. Đối với phương tiện chở hàng hóa: Sức chở lớn nhất
là trọng tải toàn phần (dưới 1 tấn) được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương
tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
3. Đối với phương tiện chở người: Sức chở lớn nhất
là số người (dưới 5 người) xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng
với mạn khô của phương tiện bằng 200 mm.
Điều 7. Điều kiện hoạt động của
phương tiện
1. Phương tiện phải đảm bảo đủ các điều kiện an
toàn theo Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quy định này.
2. Có bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
theo mẫu quy định tại phụ lục 1 của Quy định này.
3. Phương tiện được kẻ vạch dấu mớn nước an toàn và
không chở quá sức chở lớn nhất.
4. Phương tiện thô sơ và bè không được hoạt động về
ban đêm hoặc ban ngày trời tối, sương mù, tầm nhìn bị hạn chế hoặc nước báo động
trên cấp 1, gió từ cấp 5 trở lên. Trường hợp đặc biệt phải hoạt động về ban đêm
hoặc khi trời tối, sương mù, tầm nhìn bị hạn chế thì phải thắp một đèn đỏ sáng
4 phía, đặt ở giữa phương tiện và cao ít nhất 1,5m so với mặt nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của chủ
phương tiện
1. Đo các kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn
vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện và chịu trách nhiệm về tính chính xác
của các số liệu theo quy định tại điều 6 của Quy định này.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện theo mẫu
quy định tại Phụ lục 1 của Quy định này và nộp một
bản kê khai cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chủ phương tiện đăng
ký hộ khẩu thường trú.
3. Có trách nhiệm duy trì và đảm bảo các điều kiện
an toàn theo Quy định này khi phương tiện hoạt động.
Điều 9. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn
Kiểm tra, đôn đốc các chủ phương tiện thực hiện Quy
định này và lập sổ theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của phương tiện thủy
thô sơ tại địa phương.
Điều 10. Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố.
Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này đến các tổ chức, cá nhân đang sử dụng, khai
thác phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới một tấn, hoặc có sức
chở dưới năm người hoặc bè trên địa bàn; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, thông qua Sở Giao thông vận tải tổng hợp (báo cáo theo mẫu Phụ lục 2 của Quy định này).
Điều 11. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng chức năng phối hợp với các lực lượng
liên quan kiểm tra xử lý các hành vi vi phạm Quy định này theo Nghị định số
09/2005/NĐ-CP ngày 27/10/2005 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Điều 12. Sở Giao thông vận tải
Có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các địa phương tổ
chức quản lý phương tiện theo quy định và là cơ quan thường trực, tiếp nhận, tổng
hợp các ý kiến bổ sung, sửa đổi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời xem
xét, điều chỉnh trong quá trình thực hiện quy định này./.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KÊ KHAI
Điều kiện an toàn của phương tiện thủy thô sơ có
trọng tải toàn phần dưới một tấn hoặc sức chở dưới năm người hoặc bè;
Tên chủ phương tiện:.................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện:............................................................................................
...................................................................................................................................
Loại phương tiện:......................................................................................................
Vật liệu đóng phương tiện:........................................................................................
Kích thước phương tiện:
(Lmax x Bmax x D) =
(……….x……….x…………………..) m
Khả năng khai thác: a) Trọng tải toàn phần:
…………………tấn.
b) Sức chở người: …………………..người.
Tình trạng thân vỏ:........................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai
mạn và mạn khô còn: ................ mm
Dụng cụ cứu sinh: số lượng …………(chiếc); Loại.......................................................
Đèn tín hiệu:..................................................................................................................
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Tại:
………..ngày…..tháng…..năm……
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
UBND HUYỆN………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BC-UBND
|
|
BÁO CÁO
Tình hình hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có
trọng tải toàn phần dưới một tấn, hoặc có sức chở dưới năm người hoặc bè (Tính
đến ngày 31 tháng 12 năm…….)
Số TT
|
Loại phương tiện
|
Số lượng phương
tiện
|
Đã kê khai điều
kiện an toàn
|
Ghi chú
|
1
|
Phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới
1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người
|
|
|
|
2
|
Bè
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
-
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|