Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu | 23/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/02/2009 |
Ngày có hiệu lực | 26/02/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Lĩnh vực | Thương mại,Tài nguyên - Môi trường |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 16 tháng 02 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND, ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 27/1995/CP- CP, ngày 20/4/1995 của Chính phủ về quản lý,
sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/1996/NĐ- CP, ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ- CP, ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về
điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 64/2005/NĐ- CP, ngày 16/5/2005 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ- CP, ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BCN, ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn
quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Công văn 105/SCT.CV-KS, ngày
10/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2007QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của UBND tỉnh về việc quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dựng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ
QUẢN LÝ, KINH DOANH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Văn bản này quy định việc quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (viết tắt là VLNCN) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân (kể cả trong và ngoài nước) quản lý, kinh doanh cung ứng, sử dụng và các hoạt động liên quan tới VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Trong Quy định này, các từ ngữ bao gồm Vật liệu nổ công nghiệp "Kinh doanh cung ứng VLNCN", “Sử dụng VLNCN”, “Bảo quản VLNCN”, “Dịch vụ nổ mìn”, Người chỉ huy nổ mìn được hiểu theo quy định tại mục II, phần A của Thông tư 02/2005/TT-BCN và khoản 1- Thông tư 04/2006/TT-BCN, ngày 27/4/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2005/TT-BCN.
Chính quyền địa phương là UBND các huyện, thành, thị và UBND phường, xã, thị trấn.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. UBND tỉnh cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN đối với các doanh nghiệp do tỉnh quản lý; tổ chức kinh tế tập thể, các tổ chức kinh tế tư nhân; cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN cho các doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước mà nhà nước không giữ cổ phần chi phối khi giấy phép sử dụng VLNCN do Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) cấp trước đây đã hết hạn.
2. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Công Thương:
a) Điều chỉnh khối lượng thuốc nổ trong trường hợp khối lượng điều chỉnh không quá 20% khối lượng thuốc nổ được cấp trong quyết định cấp phép sử dụng VLNCN; đồng thời có văn bản báo cáo UBND tỉnh;
b) Gia hạn quyết định cấp phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thời gian gia hạn không quá một (01) tháng và chỉ được xem xét gia hạn một lần cho một quyết định cấp phép.
Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm:
1. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN trên địa bàn, có nhiệm vụ được quy định tại mục II, phần B- Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương); đồng thời thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền quy định tại khoản 2, Điều 3 của Quy định này.
2. Kiểm tra hồ sơ năng lực của người chỉ huy nổ mìn đáp ứng theo quy định tại Điều 17 Quy định này; có quyền chấp nhận hoặc không chấp nhận (bằng văn bản) về người Chỉ huy nổ mìn do lãnh đạo đơn vị sử dụng VLNCN bổ nhiệm.
3. Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ và nội dung tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép sử dụng VLNCN.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2009/QĐ-UBND |
Vinh, ngày 16 tháng 02 năm 2009 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND, UBND, ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 27/1995/CP- CP, ngày 20/4/1995 của Chính phủ về quản lý,
sản xuất, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 47/1996/NĐ- CP, ngày 12/8/1996 của Chính phủ về quản lý vũ
khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ- CP, ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về
điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Nghị định số 64/2005/NĐ- CP, ngày 16/5/2005 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ- CP, ngày 12/6/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BCN, ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn
quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Công văn 105/SCT.CV-KS, ngày
10/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2007QĐ-UBND ngày 13/02/2007 của UBND tỉnh về việc quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dựng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ
QUẢN LÝ, KINH DOANH CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2009 của ủy
ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định việc quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (viết tắt là VLNCN) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân (kể cả trong và ngoài nước) quản lý, kinh doanh cung ứng, sử dụng và các hoạt động liên quan tới VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ bao gồm Vật liệu nổ công nghiệp "Kinh doanh cung ứng VLNCN", “Sử dụng VLNCN”, “Bảo quản VLNCN”, “Dịch vụ nổ mìn”, Người chỉ huy nổ mìn được hiểu theo quy định tại mục II, phần A của Thông tư 02/2005/TT-BCN và khoản 1- Thông tư 04/2006/TT-BCN, ngày 27/4/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2005/TT-BCN.
Chính quyền địa phương là UBND các huyện, thành, thị và UBND phường, xã, thị trấn.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 3. Thẩm quyền cấp phép sử dụng VLNCN
1. UBND tỉnh cấp mới, cấp lại, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN đối với các doanh nghiệp do tỉnh quản lý; tổ chức kinh tế tập thể, các tổ chức kinh tế tư nhân; cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN cho các doanh nghiệp được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước mà nhà nước không giữ cổ phần chi phối khi giấy phép sử dụng VLNCN do Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) cấp trước đây đã hết hạn.
2. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Công Thương:
a) Điều chỉnh khối lượng thuốc nổ trong trường hợp khối lượng điều chỉnh không quá 20% khối lượng thuốc nổ được cấp trong quyết định cấp phép sử dụng VLNCN; đồng thời có văn bản báo cáo UBND tỉnh;
b) Gia hạn quyết định cấp phép sử dụng VLNCN trong trường hợp thời gian gia hạn không quá một (01) tháng và chỉ được xem xét gia hạn một lần cho một quyết định cấp phép.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Sở Công Thương là cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm:
1. Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN trên địa bàn, có nhiệm vụ được quy định tại mục II, phần B- Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương); đồng thời thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền quy định tại khoản 2, Điều 3 của Quy định này.
2. Kiểm tra hồ sơ năng lực của người chỉ huy nổ mìn đáp ứng theo quy định tại Điều 17 Quy định này; có quyền chấp nhận hoặc không chấp nhận (bằng văn bản) về người Chỉ huy nổ mìn do lãnh đạo đơn vị sử dụng VLNCN bổ nhiệm.
3. Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định hồ sơ và nội dung tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh cấp phép sử dụng VLNCN.
Điều 5. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Quản lý VLNCN trong quá trình lưu thông, vận chuyển và cung ứng VLNCN theo quy định tại Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996 về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định 59/20060NĐ-CP, ngày 12/6/2006 quy định chi tiết Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện. Trường hợp có sự lưu thông, mua bán trái phép VLNCN thì xử lý nghiêm theo quy định pháp luật, đồng thời báo cáo UBND tỉnh và Sở Công Thương biết.
2. Quản lý việc phòng chống cháy nổ đối với các đơn vị sử dụng VLNCN theo Luật Phòng cháy chữa cháy;
3. Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy, Giấy phép vận chuyển (giấy M) cho các đơn vị sử dụng VLNCN theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức tập huấn về công tác phòng chống cháy, nổ cho các đơn vị liên quan đến sử dụng VLNCN.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội
1. Tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng lao động tại các đơn vị có sử dụng VLNCN;
2. Theo dõi, quản lý việc huấn luyện và cấp phát Thẻ an toàn lao động cho người lao động tại các đơn vị sử dụng VLNCN theo quy định tại Thông tư 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động Thương binh xã hội, hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Điều 7. Trách nhiệm của chính quyền địa phương
1. Tổ chức thực hiện các nội dung công tác quản lý nhà nước về VLNCN trên địa bàn quản lý;
2. Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc quản lý hoạt động của các đơn vị sử dụng VLNCN;
3. Báo cáo kịp thời các biến động liên quan đến VLNCN trên địa bàn mình cho Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan.
KINH DOANH CUNG ỨNG, VẬN CHUYỂN VLNCN - DỊCH VỤ NỔ MÌN
Điều 8. Điều kiện để kinh doanh cung ứng VLNCN
Doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN phải là doanh nghiệp nhà nước có đủ các điều kiện theo quy định tại mục I phần D của Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương).
Điều 9. Quản lý về hoạt động kinh doanh cung ứng VLNCN
Doanh nghiệp kinh doanh cung ứng VLNCN trên địa bàn tỉnh phải:
1. Đăng ký Giấy phép kinh doanh VLNCN, kho tàng và danh sách những người làm việc liên quan đến VLNCN của đơn vị với Sở Công Thương, Công an tỉnh và chính quyền địa phương;
2. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, trật tự an toàn xã hội.
3. Chỉ được bán VLNCN cho các đơn vị đựơc phép sử dụng VLNCN, với khối lượng thuốc nổ theo Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
4. Khi vận chuyển VLNCN phải có Giấy phép vận chuyển (giấy M) của Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy (Công an tỉnh) và hồ sơ xuất kho;
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về số lượng, khối lượng và chủng loại VLNCN đơn vị đã cung ứng theo mẫu số 5 (kèm theo Quy định này) 02 lần trong năm, chậm nhất vào ngày 20/6 và ngày 20/12 hàng năm về Sở Công Thương, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Công an tỉnh để theo dõi và quản lý.
Điều 10. Vận chuyển VLNCN
1. Vận chuyển VLNCN là quá trình vận chuyển VLNCN từ địa điểm này đến địa điểm khác:
- Từ nhà máy (đối với VLNCN sản xuất trong nước), cửa khẩu (đối với VLNCN nhập khẩu) đến kho dự trữ vùng, kho tiêu thụ nơi sử dụng;
- Từ kho dự trữ vùng đến kho tiêu thụ, nơi sử dụng;
- Từ kho tiêu thụ đến nơi sử dụng.
(Nếu vận chuyển VLNCN trong đường nội bộ mỏ hoặc công trường thì gọi là đưa VLNCN đến nơi sử dụng)
2. Quá trình vận chuyển VLNCN phải thực hiện các quy định tại Điều 5 của tiêu chuẩn TCVN 4586-1997 và phải có giấy phép của Công an tỉnh.
SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Điều kiện sử dụng VLNCN
Đơn vị xin cấp phép sử dụng VLNCN phải có đủ các điều kiện về chủ thể, vật chất, kỹ thuật, chuyên môn - nghiệp vụ và các quy định liên quan theo quy định tại Mục I - Phần E - Thông tư 02/2005/TT-BCN.
Trước khi sử dụng VLNCN phải làm thủ tục đăng ký với Công an tỉnh, Thanh tra nhà nước về kỹ thuật an toàn tại Sở Lao động Thương binh và xã hội.
Điều 12. Hồ sơ xin cấp phép sử dụng VLNCN
Đơn vị có đủ điều kiện để sử dụng VLNCN, muốn được phép sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An, phải gửi hồ sơ đến Sở Công Thương để được thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Hồ sơ lập thành 02 bộ, gồm:
1. Đơn xin cấp phép sử dụng VLNCN (theo mẫu số 1 kèm theo quy định này) do Thủ trưởng đơn vị ký;
2. Quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư hướng dẫn thực hiện số 02/2001/TT-BCA ngày 04/5/2001 của Bộ Công an;
4. Quyết định cấp phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; quyết định trúng thầu đối với trường hợp thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình (bản sao có công chứng);
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được Sở Công Thương phê duyệt.
6. Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại TCVN 4586-1997 (nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn, và phương tiện vận chuyển VLNCN). Kho mìn phải có vị trí cách khu vực nổ mìn không quá năm (05) km đối với đơn vị không có phương tiện vận tải chuyên dụng.
7. Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ mìn; danh sách những người làm việc liên quan đến việc sử dụng VLNCN của đơn vị (kèm theo lý lịch trích ngang, hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ và văn bản thống nhất của Sở Công Thương về Người chỉ huy nổ mìn).
Điều 13. Đối với các đơn vị không tự thực hiện nổ mìn:
1. Đơn vị có nhu cầu nổ mìn nhưng không tự thực hiện, nếu thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 12 Quy định này, được quyền ký kết hợp đồng thuê toàn bộ công việc nổ mìn với đơn vị có chức năng làm dịch vụ nổ mìn. Hợp đồng thuê dịch vụ nổ mìn phải ghi rõ trách nhiệm của đơn vị hoạt động dịch vụ nổ mìn về đảm bảo các điều kiện an toàn, thực hiện những nội dung quy định tại Điều 23 của Quy định này và toàn bộ hoạt động liên quan tới việc mua bán, vận chuyển, bảo quản và sử dụng VLNCN.
2. Các đơn vị sau khi đã thuê dịch vụ nổ mìn không phải xin cấp phép sử dụng VLNCN và Giấy xác nhận điều kiện an ninh trật tự, nhưng không được phép trực tiếp thực hiện bất cứ hoạt động nào liên quan đến VLNCN.
Điều 14. Dịch vụ nổ mìn
1. Chỉ những đơn vị có chức năng làm dịch vụ nổ mìn mới được tiến hành nổ mìn thông qua Hợp đồng với các đơn vị có nhu cầu khoan nổ với các điều kiện sau:
a) Đơn vị làm dịch vụ nổ mìn phải thoả mãn các điều kiện quy định tại Mục I, Phần E - Thông tư 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương).
b) Đơn vị làm dịch vụ nổ mìn đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nổ mìn tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và được Bộ Công Thương cấp Giấy phép sử dụng VLNCN.
2. Các đơn vị làm dịch vụ nổ mìn phải gửi bản sao (có công chứng) giấy phép sử dụng VLNCN và thông báo danh sách những người trực tiếp thực hiện dịch vụ nổ mìn về Sở Công Thương và chính quyền địa phương nơi đơn vị làm dịch vụ nổ mìn có trụ sở giao dịch.
Sở Công Thương hướng dẫn cụ thể quy định về dịch vụ nổ mìn.
Điều 15. Trách nhiệm thẩm định, thời gian thẩm định và cấp phép:
1. Công an tỉnh có trách nhiệm xem xét cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy cho các đơn vị, cá nhân xin cấp phép sử dụng VLNCN theo quy định tại khoản 3 Điều 5, Quy định này.
Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an tỉnh cấp hai loại giấy trên cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị. Trường hợp không đủ điều kiện, Công an tỉnh trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân và thông báo để Sở Công Thương được biết.
2. Sở Công Thương là cơ quan hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cấp phép sử dụng VLNCN đối với các hồ sơ đủ điều kiện tại Điều 12 - Quy định này; tiếp nhận và xử lý các hồ sơ được ủy quyền tại Khoản 2, Điều 3 của Quy định này.
a) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 12, Sở Công Thương phải:
- Hoàn thành việc kiểm tra, có kết quả thẩm định và có văn bản đề xuất UBND tỉnh cấp phép.
- Giải quyết việc điều chỉnh khối lượng VLNCN; gia hạn cấp phép đối với các trường hợp được ủy quyền tại khoản 2- Điều 3, Quy định này.
- Nếu không đủ điều kiện, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản cho đơn vị xin cấp phép, nêu rõ lý do.
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định cấp phép cho các đơn vị.
Điều 16. Nội dung của Kết quả thẩm định
Kết quả thẩm định Hồ sơ xin cấp phép sử dụng VLNCN, gồm:
1. Tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân của đơn vị xin cấp phép sử dụng VLNCN, người được đơn vị bổ nhiệm đảm nhận chỉ huy nổ mìn và các văn bản pháp lý liên quan.
2. Mục đích xin sử dụng VLNCN; Vị trí sử dụng VLNCN;
3. Các điều kiện về an ninh trật tự; phòng cháy, chữa cháy;
5. Các vấn đề liên quan đến kho mìn;
6. Các nội dung kỹ thuật được chấp nhận trong Thiết kế nổ mìn;
7. Các điều kiện bảo đảm theo quy định của pháp luật về việc sử dụng VLNCN của đơn vị xin cấp phép.
8. Các nội dung khác cần chỉnh sửa, bổ sung (nếu có).
Điều 17. Tiêu chuẩn về năng lực, trình độ của Người chỉ huy nổ mìn
1. Người chỉ huy nổ mìn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên một trong các ngành: khai thác mỏ, hóa chất, sỹ quan công binh, vũ khí đạn, công nghệ hoá thuốc phóng, thuốc nổ và có thâm niên công tác tại lĩnh vực có sử dụng hoặc liên quan tới VLNCN ít nhất hai (02) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng và ba (03) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật;
b) Trường hợp tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các ngành kỹ thuật không liên quan tới VLNCN, muốn được bổ nhiệm là Người chỉ huy nổ mìn phải học tập để nắm vững kỹ thuật nổ mìn, có thâm niên công tác tại lĩnh vực có sử dụng hoặc liên quan tới VLNCN ít nhất ba (03) năm đối với trình độ đại học, cao đẳng; bốn (04) năm đối với trình độ trung cấp kỹ thuật và được Sở Công Thương phối hợp với cơ quan có chức năng đào tạo về lĩnh vực VLNCN, tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch về kỹ thuật an toàn (khoản 3 phần E) Thông tư 02 và được cấp Chứng chỉ (hoặc Giấy chứng nhận).
c) Đối với các đơn vị kinh tế tập thể hoạt động theo Luật Hợp tác xã, cho phép bổ nhiệm người chỉ huy nổ mìn là thợ mìn đã được đào tạo ở các trường dạy nghề, có chứng chỉ nghề thợ mìn, có thâm niên công tác nổ mìn ít nhất năm (05) năm, được sở Công Thương phối hợp với cơ quan có chức năng đào tạo về lĩnh vực VLNCN, tổ chức huấn luyện, kiểm tra sát hạch về kỹ thuật an toàn (khoản 3 phần E) Thông tư 02 và được cấp Chứng chỉ (hoặc Giấy chứng nhận).
2. Người chỉ huy nổ mìn là người chịu trách nhiệm tổ chức và trực tiếp chỉ huy đơn vị thực hiện việc nổ mìn theo thiết kế hoặc phương án nổ mìn đã được duyệt; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện đầy đủ các quy định về kỹ thuật và an toàn trong quá trình nổ mìn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về kỹ thuật, an toàn trong quá trình thực hiện công tác nổ mìn.
3. Người chỉ huy nổ mìn được lãnh đạo đơn vị bổ nhiệm (người chỉ huy nổ mìn chỉ đảm nhận một công trình trong cùng một thời gian cấp phép). Trước khi bổ nhiệm phải gửi hồ sơ, lý lịch về Sở Công Thương và được Sở Công Thương chấp thuận bằng văn bản.
Điều 18. Thiết kế (hoặc phương án) nổ mìn, hộ chiếu nổ mìn
1. Thiết kế (hoặc phương án) nổ mìn là tài liệu kỹ thuật được sử dụng trong quá trình khoan nổ mìn. Thiết kế nổ mìn phải phù hợp với Thiết kế kỹ thuật - thi công, do Người chỉ huy nổ mìn, Giám đốc điều hành mỏ của đơn vị lập hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng lập, được lãnh đạo của đơn vị phê duyệt.
2. Hộ chiếu nổ mìn do Người chỉ huy nổ mìn lập cho từng bãi nổ, theo mẫu quy định do Sở Công Thương ban hành.
3. Sở Công Thương ban hành mẫu Thiết kế nổ mìn, Hộ chiếu nổ mìn và Quyết định phê duyệt để các đơn vị sử dụng VLNCN thực hiện.
Điều 19. Báo cáo Kết quả về chấn động và đá văng; đánh giá hiện trạng công tác khoan - nổ mìn tại khu vực sử dụng VLNCN
1. Định kỳ hàng năm (trước 25/12), các đơn vị sử dụng VLNCN phải có báo cáo về Sở Công Thương. Kết quả phân tích, giám sát về chấn động và đá văng; đánh giá hiện trạng công tác khoan - nổ mìn tại khu vực sử dụng VLNCN.
2. Sở Công Thương có hướng dẫn cụ thể nội dung Kết quả phân tích về chấn động và đá văng và đánh giá hiện trạng công tác khoan - nổ mìn để các đơn vị thực hiện.
Điều 20. Thời hạn và hiệu lực của quyết định cấp phép sử dụng VLNCN
1. Thời hạn của Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN quy định như sau:
a) Thời hạn của quyết định cấp phép sử dụng VLNCN để phá dỡ, xây dựng công trình thuỷ lợi, giao thông, xây dựng, thăm dò dầu khí phụ thuộc vào thời hạn thi công công trình, nhưng không quá hai (02) năm. Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá một (01) năm.
b) Thời hạn của quyết định cấp phép sử dụng VLNCN để khai thác khoáng sản phụ thuộc vào thời gian được phép hoạt động của mỏ và thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy, nhưng không quá năm (05) năm. Quyết định cấp phép có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá hai (02) năm.
2. Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN hết hiệu lực khi:
a) Quyết định cấp phép khai thác khoáng sản hết hiệu lực;
b) Mỏ bị đình chỉ, hoặc bị thu hồi Quyết định cấp phép hoạt động;
c) Các công trình tại khoản a, khoản 1 Điều này kết thúc hoặc hết thời hạn thi công.
3. Khi Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN hết hiệu lực, các đơn vị cung ứng không được tiếp tục cấp và hợp đồng cấp VLNCN với đơn vị sử dụng. Các đơn vị có Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN phải ngừng ngay việc sử dụng VLNCN; kiểm kê, báo cáo số lượng VLNCN đã nhập, đã sử dụng, còn tồn kho (nếu có) và phương án giải quyết số lượng tồn kho cho Sở Công Thương, Công an tỉnh và chính quyền địa phương được biết. Tùy từng trường hợp, Sở Công Thương phối hợp với Công an tỉnh và chính quyền địa phương xử lý số lượng VLNCN còn lại theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Cấp lại hoặc gia hạn quyết định cấp phép sử dụng VLNCN
Ba mươi (30) ngày trước khi Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN hết hạn, đơn vị có nhu cầu xin cấp lại hoặc gia hạn Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN lập hồ sơ gửi Sở Công Thương. Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin cấp lại, gia hạn cấp phép sử dụng VLNCN.
2. Hồ sơ quy định tại Điều 12 Quy định này;
3. Báo cáo tình hình sử dụng VLNCN theo Quyết định cấp phép sử dụng VLNCN cũ;
4. Quyết định cấp phép khai thác khoáng sản và những bổ sung thay đổi (nếu có).
5. Báo cáo kết quả phân tích, giảm sát về chấn động và đá văng; đánh giá hiện trạng công tác khoan - nổ mìn tại khu vực sử dụng VLNCN.
Sở Công Thương có hướng dẫn cụ thể nội dung kết quả phân tích về chấn động và đá văng và đánh giá hiện trạng công tác khoan - nổ mìn để các đơn vị thực hiện.
6. Trường hợp xin gia hạn hoặc điều chỉnh khối lượng thuốc nổ, hồ sơ còn phải bổ sung thêm bản báo cáo tình hình, kết quả sử dụng VLNCN, kèm theo phương án nổ mìn.
Điều 22. Lệ phí cấp phép sử dụng VLNCN
Đơn vị xin cấp phép sử dụng VLNCN phải nộp một khoản phí thẩm định hồ sơ tại Sở Công Thương; mức phí thẩm định theo Quyết định số 14/2007/QĐ-UBND ngày 09/02/2007 của ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 23. Quản lý việc sử dụng VLNCN
Khi sử dụng VLNCN tại địa phương, các đơn vị phải:
1. Đăng ký việc sử dụng VLNCN, kho tàng, thiết kế (hoặc phương án) nổ mìn với Sở Công Thương và Công an tỉnh;
2. Thoả thuận các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, trật tự an toàn xã hội với Công an cấp tỉnh;
3. Thông báo với Sở Lao động Thương binh và Xã hội và chính quyền địa phương về thời gian, địa điểm, quy mô nổ mìn, khoảng cách an toàn và các điều kiện an toàn khác trước khi nổ mìn; đồng thời thông báo về tình hình cấp thẻ an toàn lao động cho người lao động làm việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động; Báo cáo định kỳ về sử dụng VLNCN với Sở Công Thương trước ngày 20/6 đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 20/12 (đối với báo cáo năm) về số lượng, chủng loại, chất lượng VLNCN đã sử dụng, còn tồn kho và các vấn đề liên quan theo mẫu số 3 (kèm theo Quy định này).
Điều 24. Khối lượng thuốc nổ trong quyết định cấp phép sử dụng VLNCN
1. Đối với khai thác mỏ: Khối lượng VLNCN được xác định trên cơ sở Thiết kế (hoặc Phương án) nổ mìn được lập và phê duyệt theo quy định, được Sở Công Thương thẩm tra và xác định cụ thể trong văn bản Kết quả thẩm định hồ sơ xin cấp phép sử dụng VLNCN.
2. Đối với thi công công trình, xây dựng cơ bản trong khai thác mỏ: Căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật thi công công trình và khai thác mỏ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được Sở Công Thương thẩm tra, nhưng không quá định mức được quy định tại Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005 của Bộ Xây dựng về định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng.
Điều 25. Các hành vi bị cấm
Nghiêm cấm các hoạt động liên quan đến VLNCN trái với các quy định tại các Nghị định số 27/CP ngày 20/4/1995 về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng VLNCN; Nghị định 47/CP ngày 12/8/1996 về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện và các quy định khác của pháp luật về VLNCN.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân nếu có các hành vi vi phạm thì tùy theo mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16/5/2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý VLNCN hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Công tác thanh tra, kiểm tra
Hàng năm, Sở Công Thương chủ trì lập kế hoạch phối hợp với Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cùng chính quyền địa phương tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra hoạt động của các đơn vị cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh; báo các tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Công Thương trước ngày 25/12 hàng năm.
Điều 28. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các cấp và các ngành liên quan của tỉnh tổ chức thực hiện đúng quy định này và những quy định của pháp luật liên quan đến VLNCN.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cấp, ngành liên quan phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
(MẪU SỐ 3)
(Kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
Đơn vị sử dụng:……….
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (đối với đơn vị sử dụng VLNCN)
SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP QUÝ….. NĂM ……….
Địa điểm…………………………………………………..
Theo Giấy phép số: ………………… Ngày ………… của …………….
TT |
Tháng |
Thuốc nổ (kg), loại: |
Kíp nổ các loại (cái) |
Dây cháy chậm, dây nổ, dây dẫn nổ các loại (m) |
||||||||||||
Số lượng tồn đầu kỳ |
Số lượng nhập mới |
Cộng dồn |
Sử dụng trong kỳ |
Số lượng tồn cuối kỳ |
Số lượng tồn đầu kỳ |
Số lượng nhập mới |
Cộng dồn |
Sử dụng trong kỳ |
Số lượng tồn cuối kỳ |
Số lượng tồn đầu kỳ |
Số lượng nhập mới |
Cộng dồn |
Sử dụng trong kỳ |
Số lượng tồn cuối kỳ |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ghi rõ họ tên và ký) |
……, ngày……..tháng…….năm……… Thủ trưởng đơn vị(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Lưu ý các đơn vị sử dụng tách bảng theo chủng loại vật liệu nổ để tiện theo dõi.
(MẪU SỐ 5)
(Kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
Đơn vị sử dụng:……….
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
CUNG ỨNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TỪ NGÀY ……….. ĐẾN NGÀY ……….NĂM …………..
TT |
Ngày cung ứng |
Đơn vị được cung ứng |
Theo Giấy phép VLNCN số …… ngày …… |
Thuốc nổ (kg) |
Kíp nổ các loại (cái) |
Dây cháy chậm, dây nổ, dây đẫn nổ các loại (ma) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ghi rõ họ tên và ký) |
……, ngày……..tháng…….năm……… Thủ trưởng đơn vị(Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Đơn vị cung ứng cần tách bảng báo cáo theo từng loại thuốc nổ và kíp nổ để tiện theo dõi.
PHỤ LỤC SỐ 1
(Ban hành kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VLNCN
Đơn vị có nhu cầu sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc thẩm quyền cấp Giấy phép của tỉnh phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép sử dụng VLNCN đến Sở Công thương. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin cấp giấy phép sử dụng VLNCN (theo mẫu số 1 kèm theo quy định này) do Thủ trưởng đơn vị ký;
2. Quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng);
3. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự quy định tại Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/02/2001 của Chính phủ quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và Thông tư hướng dẫn thực hiện số 02/2001/TT-BCA ngày 04/5/2001 của Bộ Công an;
4. Giấy phép hoạt động khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; quyết định trúng thầu đối với trường hợp thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền thực hiện hợp đồng thi công công trình (bản sao có công chứng);
5. Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động thăm dò; Thiết kế nổ mìn đối với khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp; Phương án nổ mìn đối với hoạt động khai thác tận thu khoáng sản. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải phù hợp với thiết kế kỹ thuật – thi công khai thác mỏ được thẩm định và phê duyệt theo quy định và được lãnh đạo đơn vị phê duyệt (bản gốc).
Trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hoá, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, thiết kế nổ mìn phải được Sở Công thương phê duyệt.
6. Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ mìn, phương tiện vận chuyển VLNCN thoả mãn các quy định tại TCVN 4586-1997 (nếu đơn vị có kho, thiết bị nổ mìn và phương tiện vận chuyển VLNCN). Kho mìn phải có vị trí cách khu vực nổ mìn không quá năm (05) km nếu đơn vị không có phương tiện vận tải chuyên dụng.
7. Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ mìn; danh sách những người làm việc liên quan đến việc sử dụng VLNCN của đơn vị (kèm theo lý lịch trích ngang, hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ và văn bản thống nhất của Sở Công thương về Người chỉ huy nổ mìn).
8. Bản sao Hợp đồng thuê đất; Ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác trong trường hợp xin sử dụng VLNCN để khai thác khoáng sản; nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước đối với trường hợp xin cấp lại, gia hạn giấy phép.
(MẪU SỐ 1)
(Kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
CHỦ ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................ |
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Nghệ An; - Sở Công Thương |
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................
Quyết định hoặc cấp giấy phép thành lập số:....................................................
Do.................................................................cấp ngày.......................................
Nơi đặt trụ sở chính:..........................................................................................
Ngành nghề hoạt động có sử dụng VLNCN:....................................................
...........................................................................................................................
Họ và tên người đại diện:..................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.............................................Nam (nữ)...........................
Chức danh(Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):........................................................
Địa chỉ thường trú(hoặc tạm trú):......................................................................
Đề nghị:...............................................................xem xét và cấp Giấy phép sử dụng VLNCN cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 27/CP ngày 20 tháng 04 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng VLNCN và Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/3/2005.
Mục đích sử dụng:
Khối lượng VLNCCN sử dụng trong năm:
- Thuốc nổ
- Kíp nổ
|
......ngày........tháng........năm....... NGƯỜI LÀM ĐƠN |
(Ban hành kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
CHỦ ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số:........................ |
|
CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: |
- UBND tỉnh Nghệ An; - Sở Công Thương |
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................
Quyết định hoặc cấp giấy phép thành lập số:....................................................
Do.................................................................cấp ngày.......................................
Nơi đặt trụ sở chính:..........................................................................................
Ngành nghề hoạt động có sử dụng VLNCN:....................................................
...........................................................................................................................
Giấy phép sử dụng VLN cũ: Số........ngày........ do...........cấp.
Họ và tên người đại diện:..................................................................................
Ngày tháng năm sinh:.............................................Nam (nữ)...........................
Chức danh(Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):........................................................
Địa chỉ thường trú(hoặc tạm trú):......................................................................
ĐỀ NGHỊ:............................................................... XEM XÉT VÀ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VLNCN CHO DOANH NGHIỆP THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH 27/CP NGÀY 20/ 04/ 1995 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG VLNCN VÀ THÔNG TƯ SỐ 02/2005/TT-BCN NGÀY 29/3/2005.
Mục đích sử dụng:
Khối lượng VLNCCN:
- Thuốc nổ
- Kíp nổ
Thời gian sử dụng: Đến hết ngày:
|
......ngày........tháng........năm....... Người làm đơn |
(Kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THIẾT KẾ NỔ MÌN
1. Căn cứ pháp lý, mục đích để lập Thiết kế nổ mìn
2. Vị trí nổ mìn
- Vị trí hành chính, vị trí địa lý, toạ độ;
- Mô tả khu vực nổ mìn, vị trí tương đối của khu vực lập thiết kế nổ mìn đối với các công trình liên quan;
3. Khối lượng đất đá cần thiết phải phá bằng phương pháp nổ mìn;
- Căn cứ để tính toán;
- Tính toán khối lượng
- Phương án xử lý khối lượng đất đá sau khi nổ mìn;
4. Các nội dung về kỷ thuật:
- Phương pháp nổ mìn (nổ mìn đốt, vi sai, vi sai phi diện,...)
- Qui mô nổ mìn: Phương pháp khoan, các thông số lỗ khoan; loại thuốc nổ sử dụng, lượng thuốc nổ tối đa cho một lần nổ,...
- Tính toán các khoảng cách về an toàn;
- Tính toán khối lượng thuốc nổ cần phải sử dụng;
- Lập hộ chiếu nổ mìn;
- Thời gian sử dụng thuốc nổ: Từ..... đến.....
5. Công tác giám sát: Giám sát và cam kết giám sát của chủ giấy phép về chấn động và đá văng, đồng thời đánh giá hiện trạng công tác khoan - nổ mìn tại khu vực sử dụng VLNCN ít nhất 01 lần/năm.
6. Các biện pháp an toàn và giảm thiểu môi trường trong quá trình nổ mìn:
- Nêu và tính toán cụ thể các biện pháp an toàn đối với công nhân, nhà xưởng, thiết bị trong quá trình sử dung VLNCN;
- Các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng môi trường trong quá trình nổ mìn: Chọn lạo thuốc nổ, phương pháp nổ,...
7. Các dự báo: Dự báo các ảnh hưởng về chấn động, đá văng và các ảnh hưởng về môi trường, môi sinh có thể xẩy ra khi nổ mìn...; biện pháp phòng ngừa.
(Kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…. |
Nghệ An, ngày tháng năm 200… |
QUYẾT ĐỊNH CỦA (tên cơ quan phê duyệt)
Về việc phê duyệt Thiết kế (Phương án) nổ mìn khai thác mỏ….
(CHỨC DANH CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Quyết định số …………………của ……. Quy định về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của (đơn vị)…………..;
Căn cứ Thông tư số 02/2005/TT-BCN, ngày 29/3/2005 của Bộ Công nghiệp về hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN;
Căn cứ Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (sau đây viết tắt là VLNCN) trên địa bàn tỉnh Nghệ An (ban hành kèm theo Quyết định số ………………./2009/QĐ-UBND ngày……………..của UBND tỉnh);
Căn cứ Văn bản thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công mỏ …..của ………………..;
Theo đề nghị của (GĐ ĐHM hoặc chỉ huy nổ mìn)……..,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Thiết kế (Phương án) nổ mìn để khai thác mỏ với các nội dung chủ yếu sau:
1. Vị trí nổ mìn;
2. Mục đích nổ mìn;
3. Người chỉ huy nổ mìn;
4. Phương pháp nổ mìn;
5. Loại thuốc nổ sử dụng;
6. Loại kíp nổ sử dụng;
7. Hệ thống khai thác áp dung:
8. Các thông số chủ yếu của công tác khoan nổ mìn:
- Đường kính lỗ khoan: D =
- Chiều sâu lỗ khoan: lkh =
- Chiều sâu nạp thuốc: lth =
- Đường kháng chân tầng: W =
- Lượng thuốc nổ lớn nhất cho 1 lỗ khoan: Qlkmax =
- Lượng thuốc nổ lớn nhất cho 1 bãi nổ: Qmax =
- Chỉ tiêu thuốc nổ trung bình: kg/m3
- Khoảng cách an tòan tối thiểu:
+ Cho người: Lmaxng =
+ Cho thiết bị và công trình: Lmaxct =
- Khối lượng thuốc nổ tối đa trong năm:
+ Thiết nổ: V =
+ Kíp nổ:
+ Dây nổ:
- Các nội dung khác:
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Giám đốc điều hành mỏ, Chỉ huy nổ mìn và các cá nhân làm việc liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp chịu trách nhiệm thực hiện công tác nổ mìn theo Thiết kế (Phương án) nổ mìn đã được phê duyệt; Chỉ huy nổ mìn chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình thực hiện, thường xuyên báo cáo về lãnh đạo công ty và lập Báo cáo định kỳ gửi cơ quan quản lý nhà nước đúng theo quy định;
Điều 3. Giám đốc điều hành mỏ, Chỉ huy nổ mìn, Trưởng phòng tổ chức hành chính và các cá nhân làm việc liên quan đến vật liệu nổ công nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………………./.
Nơi nhận: - Như điều 3; - UBND tỉnh, Sở Công thương, Công an tỉnh, Sở LĐ TB-XH; - Lưu:……. |
NGƯỜI PHÊ DUYỆT (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Họ và tên |
(Ban hành kèm theo Quy định về quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An)
Số: /200 /HCNM.SCT
I. Địa điểm nổ mìn: ...................................................................................................
II. Thời điểm nổ mìn: ................................................................................................
III. Loại đất đá: ..........................................................................................................
1. Loại đất đá:.............................................................................................................
2. Độ cứng: ...............................................................................................................
3. Độ nứt nẻ: ..............................................................................................................
IV. Loại VLNCN sử dụng:
1. Thuốc nổ: ...............................................................................................................
2. Kíp nổ: ...................................................................................................................
V. Phương pháp nổ:
VI. Thông số chung của bãi nổ:
Từ lỗ số đến lỗ số |
H (m) |
DLK (mm)
|
LK (m) |
K/c các lỗ khoan (m) |
K/c hàng khoan (m) |
Đường tháng W (m) |
Tổng số LK |
Lbua (m) |
Tổng số mét khoan (m) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: |
VII. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
1. Chỉ tiêu thuốc nổ kỳ trước:
2. Suất phá đá 1m khoan:
3. Lượng thuốc nổ trung bình trong 1 lỗ khoan:
4. Đường kính lỗ khoan: ..............................................................................................
5. Lượng thuốc nổ trung bình 1m khoan (ghi theo từng loại đường kính lỗ khoan)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Người lập HC |
Người chỉ huy NM |
P.Trách kỹ thuật duyệt |
VIII. Phần tính toán:
STT |
Llt (m) |
Ltt (m) |
Lbua (m) |
DLK (mm) |
Khoảng cách (m) |
Lượng thuốc cần nạp Qcn (kg) |
Lượng thuốc nạp thực tế Qtt (kg) |
||
a |
b |
w |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính toán dòng điện qua kíp:
- Số lượng kíp: - Loại kíp:
- Nguồn điện kích nổ: - Dòng qua kíp:
IX. Sơ đồ khởi động bãi nổ (sơ đồ đầu) và mặt cắt lỗ khoan nạp thuốc.
X. Khoảng cách an toàn:
- Khoảng cách từ công trình hiện hữu gần nhất đến bãi nổ………………….(mét)
- Chọn khoảng cách an toàn cho người: R (người)…………………………..(mét)
- Chọn khảng cách an toàn cho công trình và thiết bị: R (TB)………………(mét)
XI. Thuốc nổ phụ kiện:
Thực hiện tiêu thụ |
Thừa trả về kho |
Thuốc nổ:……………………………… …………………………………………. Phụ kiện nổ: …………………………. …………………………………………. |
Thuốc nổ ………………………………. …………………………………………. Phụ kiện nổ: …………………………… ………………………………………….. Chỉ huy thi công nổ ký:
|
XII. Kết quả nổ mìn:
- Tổng lượng đã phá ra: V = ………….. (m3)
- Tổng lượng thuốc nổ các loại Q = ……………..(kg)
- Kết quả khác: ...........................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Vụ nổ kết thúc vào lúc …………ngày……..tháng…………năm 200
Phụ trách an toàn bãi nổ |
Chỉ huy nổ mìn |