Quyết định 03/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu | 03/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 14/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Nguyễn Thanh Dương |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 04 tháng 02 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23/06/1994;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29/06/2001;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/09/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 01/TTr-SCT ngày 04/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012
của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép, đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 04 tháng 02 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Lao động ngày 23/06/1994;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy ngày 29/06/2001;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy, chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật Lao động về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 72/2009/NĐ-CP ngày 03/09/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số 37/2005/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BCT ngày 30/12/2008 của Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 01/TTr-SCT ngày 04/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ QUẢN LÝ VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012
của UBND tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định về hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép, đăng ký giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung về quản lý vật liệu nổ công nghiệp không được quy định tại văn bản này được thực hiện theo Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp (viết tắt là Nghị định số 39/2009/NĐ-CP), Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp (viết tắt là Thông tư số 23/2009/TT-BCT) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp và các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Giải thích từ ngữ và cụm từ viết tắt
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Vật liệu nổ công nghiệp” là thuốc nổ và phụ kiện nổ sử dụng cho mục đích dân dụng.
2. “VLNCN” là tên viết tắt của cụm từ Vật liệu nổ công nghiệp.
3. “Thuốc nổ” là hóa chất hoặc hỗn hợp hóa chất được sản xuất, sử dụng nhằm tạo ra phản ứng nổ dưới tác động của các kích thước cơ, nhiệt, hóa hoặc điện.
4. “Phụ kiện nổ” là các loại kíp nổ, dây nổ, dây cháy chậm, mồi nổ, các vật phẩm chứa thuốc nổ có tác dụng tạo kích thích ban đầu làm nổ khối thuốc nổ hoặc các loại thiết bị chuyên dùng có chứa thuốc nổ.
5. “QCVN 02:2008/BCT” là tên viết tắt của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia số 02:2008/BCT về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp.
6. “Bản sao hợp lệ” là bản sao được chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
7. “Đơn vị” là tên viết tắt của tổ chức hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
8. “Hoạt động vật liệu nổ công nghiệp” là việc thực hiện một trong số hoạt động nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy, giám sát ảnh hưởng nổ mìn.
HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP, ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Cơ quan cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN
UBND tỉnh Lào Cai tổ chức thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN đối với các đơn vị sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp giấy phép sử dụng VLNCN
1. Điều kiện đơn vị được cấp giấy phép sử dụng VLNCN theo quy định tại điều 21 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký (Phụ lục 1);
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
d) Bản sao hợp lệ Giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản đối với các doanh nghiệp hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu hoặc văn bản ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện hợp đồng thi công công trình của tổ chức quản lý doanh nghiệp;
đ) Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng, thiết kế khai thác mỏ có sử dụng VLNCN đối với các công trình quy mô công nghiệp; phương án thi công, khai thác đối với các hoạt động xây dựng, khai thác thủ công. Thiết kế hoặc phương án do chủ đầu tư phê duyệt phải thỏa mãn các yêu cầu an toàn theo Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá lộ thiên TCVN 5178:2004 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các hầm lò than và diệp thạch TCN-14-06-2006 hoặc Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng TCVN 5308:91, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên QCVN 04:2009/BCT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng liên quan;
e) Phương án nổ mìn theo nội dung hướng dẫn tại Phụ lục 5 Thông tư số 23/2009/TT-BCT;
Phương án nổ mìn phải được Thủ trưởng đơn vị ký duyệt. Trong trường hợp nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình an ninh, quốc phòng, cơ sở khám chữa bệnh, khu vực bảo vệ khác theo quy định pháp luật hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn, phương án nổ mìn phải do Sở Công Thương phê duyệt;
g) Phương án giám sát ảnh hưởng nổ mìn thỏa mãn các yêu cầu của QCVN 02:2008/BCT (nếu có); kế hoạch hoặc biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố khẩn cấp đối với kho, phương tiện vận chuyển VLNCN;
h) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy đối với kho VLNCN kèm theo hồ sơ kho bảo quản thỏa mãn các quy định tại QCVN 02:2008/BCT đối với các tổ chức có kho bảo quản VLNCN;
Trường hợp tổ chức đề nghị cấp phép sử dụng VLNCN không có kho hoặc không có phương tiện vận chuyển, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc thuê kho, phương tiện vận chuyển VLNCN với tổ chức có kho, phương tiện VLNCN thỏa mãn các yêu cầu nêu trên hoặc bản sao công chứng hợp đồng nguyên tắc với tổ chức được phép kinh doanh VLNCN để cung ứng VLNCN đến công trình theo hộ chiếu nổ mìn;
i) Quyết định bổ nhiệm người Chỉ huy nổ mìn, Thợ mìn, Thủ kho VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký kèm theo Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ (Chứng chỉ Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, thủ kho VLNCN; Thẻ an toàn lao động; Giấy chứng nhận kết quả huấn luyện phòng cháy, chữa cháy) và Hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động tiếp xúc với VLNCN.
3. Thời hạn thẩm định hồ sơ, cấp giấy phép sử dụng VLNCN:
Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Công Thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh cấp Giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị đề nghị cấp phép. Giấy phép sử dụng VLNCN do UBND tỉnh cấp cho đơn vị sử dụng VLNCN theo Phụ lục 4, Quy định này.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thẩm định theo quy định tại khoản 2 Điều này Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời đơn vị đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của Giấy phép sử dụng VLNCN quy định như sau:
a) Theo thời hạn giấy phép thăm dò, khai thác mỏ nhưng không quá 05 (năm) năm đối với Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ khai thác khoáng sản;
b) Theo thời hạn công trình nhưng không quá 02 (hai) năm đối với Giấy phép sử dụng VLNCN phục vụ thi công công trình.
5. Đơn vị đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự và thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép sử dụng VLNCN
1. Điều kiện đơn vị được cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN: Ngoài các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này, đơn vị có nhu cầu tiếp tục sử dụng VLNCN phải làm hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN gửi Sở Công Thương trước 01 (một) tháng kể từ ngày Giấy phép hết hạn.
2. Đối với các đơn vị đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN nhưng không thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký (Phụ lục 2);
b) Báo cáo hoạt động sử dụng VLNCN trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
c) Giấy phép sử dụng VLNCN đã được cấp trước đó.
3. Đối với các đơn vị sử dụng VLNCN có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động Sở Công Thương trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như cấp giấy phép sử dụng VLNCN.
4. Đơn vị có Giấy phép sử dụng VLNCN bị hư hỏng hoặc bị mất phải làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN (Phụ lục 3) gửi Sở Công Thương. Sau 03 (ba) lần thông báo trong thời hạn 01 (một) tuần trên trang tin điện tử (Website) của Sở Công Thương mà không nhận được thông tin về việc có thể tìm lại được Giấy phép đã mất thì Sở Công Thương sẽ tham mưu trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép; nội dung, thời hạn có hiệu lực của Giấy phép cấp lại phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của Giấy phép đã mất.
5. Thời hạn thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN:
Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Công Thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và trình UBND tỉnh cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị đề nghị cấp phép. Giấy phép sử dụng VLNCN do UBND tỉnh cấp lại cho đơn vị sử dụng VLNCN theo Phụ lục 5, Quy định này.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đơn vị đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Thu hồi Giấy phép sử dụng VLNCN
1. Các trường hợp bị thu hồi Giấy phép sử dụng VLNCN:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp phép;
b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định của Giấy phép;
c) Vi phạm quy định trong Giấy phép mà không khắc phục trong thời hạn quy định của cơ quan có thẩm quyền;
d) Cho thuê, mượn Giấy phép; tự ý sửa đổi nội dung Giấy phép;
đ) Vi phạm nghiêm trọng các quy định của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP, Thông tư số 23/2009/TT-BCT và quy định của tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
e) Chấm dứt hoạt động vật liệu nổ công nghiệp;
g) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền.
2. Sở Công Thương Lào Cai tham mưu trình UBND tỉnh thực hiện việc thu hồi Giấy phép sử dụng VLNCN đã cấp cho đơn vị sử dụng VLNCN. Đơn vị bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép và toàn bộ bản sao Giấy phép hiện có đến Sở Công Thương Lào Cai trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy phép. Đơn vị bị thu hồi giấy phép sử dụng VLNCN không thực hiện hoặc thực hiện không đúng yêu cầu sẽ bị xử phạt theo quy định hiện hành.
Điều 8. Đăng ký Giấy phép sử dụng VLNCN
1. Đối tượng đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN: Các đơn vị sử dụng VLNCN và các đơn vị làm dịch vụ nổ mìn trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng cấp Giấy phép trước khi thực hiện sử dụng VLNCN.
2. Hồ sơ đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN bao gồm:
2.1. Hồ sơ đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN với Sở Công Thương:
a) Đơn xin đăng ký Giấy phép sử dụng VLNCN do Thủ trưởng đơn vị ký (Phụ lục 6);
b) Giấy phép sử dụng VLNCN do Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng cấp.
c) Hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 (trừ điểm a khoản 2 Điều 5 Quy định này).
2.2. Hồ sơ đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Bản sao giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện/fax).
3. Thời hạn thẩm định, đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN:
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 2 Điều này, Sở Công Thương Lào Cai có trách nhiệm thẩm định và đăng ký Giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị đề nghị theo Phụ lục 7 Quy định này.
Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lời đơn vị đề nghị Đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Đơn vị đề nghị đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 9. Báo cáo trong các trường hợp bất thường
Tổ chức, cá nhân, người liên quan đến hoạt động vật liệu nổ công nghiệp có trách nhiệm báo cáo cơ quan có thẩm quyền trong các trường hợp sau:
1. Trong vòng 24 giờ, báo cáo cơ quan công an cấp xã, cấp huyện nơi tiến hành hoạt động vật liệu nổ công nghiệp khi xảy ra xâm nhập trái phép khu vực chứa vật liệu nổ công nghiệp hoặc có mất cắp, thất thoát không rõ lý do hoặc nghi ngờ có thất thoát vật liệu nổ công nghiệp.
2. Trong vòng 24 giờ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương Lào Cai về việc chấm dứt hoạt động vật liệu nổ công nghiệp hoặc các tai nạn, sự cố xảy ra trong hoạt động vật liệu nổ công nghiệp. Báo cáo bằng văn bản sau 48 giờ, kể từ khi chấm dứt hoạt động vật liệu nổ công nghiệp hoặc xảy ra tai nạn, sự cố.
Điều 10. Báo cáo định kỳ hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
1. Đơn vị hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương, Công an tỉnh Lào Cai trước ngày 25 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng và trước ngày 25 tháng 12 đối với báo cáo năm về số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp bảo quản, vận chuyển, sử dụng và các vấn đề có liên quan.
2. Định kỳ 6 tháng, hàng năm Sở Công Thương có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương về tình hình quản lý, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh trước ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng, trước ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm.
3. Mẫu báo cáo về VLNCN theo quy định tại Phụ lục 2, 3 Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp
1. UBND tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Sở Công Thương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan của địa phương thực hiện:
a) Xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý VLNCN trên địa bàn tỉnh, các quy định về sử dụng VLNCN tại các khu vực, cụm xây dựng, khai thác tùy theo điều kiện đặc thù cụ thể của từng khu, cụm; xây dựng quy hoạch các đầu mối dịch vụ nổ mìn, các đầu mối bảo quản, tuyến đường vận chuyển VLNCN, định mức kinh tế - kỹ thuật trong sử dụng VLNCN;
b) Tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra việc chấp hành pháp luật về VLNCN đối với mọi tổ chức, cá nhân có hoạt động VLNCN trên địa bàn.
c) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cấp có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức triển khai việc ứng phó sự cố VLNCN trên đường vận chuyển và tại khu vực bảo quản, bốc dỡ VLNCN.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh Lào Cai thực hiện: Huấn luyện, kiểm tra, sát hạch và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN cho người lao động trước khi tiếp xúc với VLNCN.
3. Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ xin cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép đối với các đơn vị sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh; thẩm định, phê duyệt phương án nổ mìn trong khu vực dân cư, khu vực có các di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên nhiên, các công trình an ninh, quốc phòng hoặc các công trình quan trọng khác của quốc gia nằm trong phạm vi ảnh hưởng do nổ mìn.
4. Thực hiện việc đăng ký Giấy phép sử dụng VLNCN đối với các đơn vị sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng cấp Giấy phép.
5. Thu phí, lệ phí cấp giấy phép, đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN và quản lý sử dụng theo quy định hiện hành.
6. Lập báo cáo theo định kỳ 06 (sáu) tháng, hàng năm về tình hình quản lý, kinh doanh và sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 23/2009/TT-BCT gửi UBND tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương trước ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo 06 (sáu) tháng, trước ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm. Thực hiện chế độ báo cáo đột xuất về tình hình quản lý VLNCN trên địa bàn khi có sự cố bất thường hoặc yêu cầu của UBND tỉnh Lào Cai, Bộ Công Thương.
Điều 13. Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Xác định địa điểm đầu tư xây dựng kho VLNCN, tiếp nhận, thẩm duyệt thiết kế, kiểm tra điều kiện về an toàn lao động, nghiệm thu công trình và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC và an ninh trật tự cho kho bảo quản VLNCN trước khi đưa vào sử dụng; kiểm tra xác minh hồ sơ, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự; cấp giấy phép vận chuyển VLNCN theo đúng quy định pháp luật.
2. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp nhằm đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự và an toàn phòng cháy chữa cháy - cháy nổ cho các đơn vị hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật và quy định của UBND tỉnh về quản lý VLNCN đối với các cơ sở có hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai, phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
4. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện huấn luyện, kiểm tra, sát hạch và cấp chứng chỉ PCCC cho người lao động trước khi tiếp xúc với VLNCN.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với các đơn vị hoạt động VLNCN trên địa bàn tỉnh.
2. Phối hợp với Sở Công Thương, Công an tỉnh Lào Cai thực hiện huấn luyện, kiểm tra, sát hạch và cấp Thẻ an toàn lao động cho người lao động trước khi tiếp xúc với VLNCN.
3. Lưu hồ sơ đăng ký sử dụng VLNCN của cơ sở và ghi vào sổ đăng ký theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 15. Trách nhiệm của Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Đồn biên phòng
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan chức năng quản lý tình hình hoạt động VLNCN trong vành đai biên giới, kết hợp với việc bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, trật tự trong quá trình hoạt động VLNCN trong vành đai biên giới.
2. Tuyên truyền, giáo dục việc thi hành pháp luật về VLNCN, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về VLNCN trong vành đai biên giới.
1. Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan chức năng quản lý tình hình hoạt động VLNCN trên địa bàn, kết hợp với việc bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, trật tự nơi có hoạt động liên quan đến VLNCN.
2. Tuyên truyền, giáo dục việc thi hành pháp luật về VLNCN, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về VLNCN trên địa bàn.
1. Giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về VLNCN trên địa bàn.
2. Theo dõi, giám sát, kiểm tra tình hình sử dụng VLNCN trên địa bàn; tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến VLNCN, báo cáo kịp thời với UBND huyện, Sở Công Thương và các cơ quan chức năng tình hình vi phạm pháp luật về VLNCN trên địa bàn. Tham mưu giúp UBND huyện xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về VLNCN trên địa bàn.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Quy định này và các quy định khác của pháp luật liên quan về hoạt động vật liệu nổ công nghiệp, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định số 64/2005/NĐ-CP ngày 16 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ công nghiệp hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy phép sử dụng VLNCN đã cấp cho đơn vị sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai trước ngày Quy định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo thời hạn quy định tại Giấy phép.
1. UBND tỉnh Lào Cai giao cho Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các cấp tuyên truyền và tổ chức triển khai thực hiện tốt Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Tên doanh nghiệp:...................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………, Fax: ……………………., Email: ...................................................
Quyết định thành lập đơn vị (Giấy phép kinh doanh): số:...........................................................
do: ……………………………………………cấp ngày: ..................................................................
Họ và tên người đại diện: ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………. Nam (Nữ)................................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .....................................................................................................
Đề nghị UBND tỉnh Lào Cai xem xét cấp giấy phép sử dụng VLNCN cho đơn vị vào mục đích: ……………………………………….. tại ……………………. thuộc địa bàn xã ……………. huyện (TP) …………………………..tỉnh Lào Cai.
Thời gian: ...............................................................................................................................
……………………………………….. cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương và Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận: |
………,
ngày tháng năm 201… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Tên doanh nghiệp:...................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………, Fax: ……………………., Email: ...................................................
Quyết định thành lập đơn vị (Giấy phép kinh doanh) số:............................................................
do: ……………………………………………cấp ngày: ..................................................................
Họ và tên người đại diện: ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………. Nam (Nữ)................................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .....................................................................................................
Giấy phép sử dụng VLNCN số: …………………………… do UBND tỉnh Lào Cai cấp ngày / /201… cho đơn vị vào sử dụng VNLCN mục đích: ……………………………… tại ……………………. thuộc địa bàn xã ……………. huyện (TP) ………………………….. tỉnh Lào Cai
Đến nay giấy phép sử dụng VLNCN đã hết hạn, đề nghị UBND tỉnh Lào Cai cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN số: ……………, ngày / /20…
Thời gian: ...............................................................................................................................
……………………………………….. cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương và Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận: |
………,
ngày tháng năm 201… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
...............................................................................................................................................
Trụ sở tại: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………, Fax: ……………………., Email: ...................................................
Quyết định thành lập đơn vị (Giấy phép kinh doanh) số:............................................................
do: ……………………………………………cấp ngày: ..................................................................
Họ và tên người đại diện: ........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ……………………………………. Nam (Nữ)................................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp):................................................................................
Địa chỉ thường trú (tạm trú): .....................................................................................................
Giấy phép sử dụng VLNCN số: ……………………………do UBND tỉnh Lào Cai cấp ngày / /201… cho đơn vị vào sử dụng VLNCN mục đích: ……………………tại …………………….thuộc địa bàn xã …………….huyện (TP) …………………………..tỉnh Lào Cai.
Đến nay giấy phép sử dụng VLNCN đã bị mất, đề nghị UBND tỉnh Lào Cai cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN số: ……………, ngày / /201…
Thời gian: ...............................................................................................................................
………………………………………..cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/04/2009 của Chính phủ, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/08/2009 của Bộ Công Thương và Quyết định số: …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Nơi nhận: |
………,
ngày tháng năm 201… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VLNCN (MẶT NGOÀI)
1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép. 4. Đăng ký Giấy phép với Sở Công Thương, Thanh tra - Sở Lao động Thương binh và Xã hội. 5. Báo cáo Sở Công Thương khi chấm dứt hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép.
VÀO SỔ LƯU NGÀY: ……………… |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Số: …../20…../GP-UBND
|
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VLNCN (MẶT TRONG)
GIẤY PHÉP Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2009 của Chính phủ quy định về vật liệu nổ công nghiệp; Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 08 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Căn cứ Quyết định số: /2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ngày … tháng … năm 201… của ………………………………………………….. Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Lào Cai tại văn bản số: …/SCT-KT ngày … tháng … năm 20…, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cho phép………………………………………………........................; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………. do ………….. cấp ngày … tháng … năm…………….; Trụ sở tại: ….........................………………………………………………….; |
|
Điện thoại: ……………; Fax: ……………….; Email: .........……… Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để …............……………… Điều 2. Điều kiện sử dụng - Địa điểm sử dụng: ……...........……………………………..; - Điều kiện khác: (lượng thuốc nổ trong một lần sử dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn, thời điểm nổ mìn v.v…). …………………. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Quy chuẩn 02:2008/BCT, Quyết định số: /2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai và những quy định pháp luật liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hội, thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp tại địa phương. Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến …………
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VLNCN (MẶT NGOÀI)
1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép. 4. Đăng ký Giấy phép với Sở Công Thương, Thanh tra - Sở Lao động Thương binh và Xã hội. 5. Báo cáo Sở Công Thương khi chấm dứt hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc khi bị mất, hỏng Giấy phép.
VÀO SỔ LƯU NGÀY: ……………… |
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Số: …../20…../GP-UBND
|
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VLNCN (MẶT TRONG)
GIẤY PHÉP Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ quy định về vật liệu nổ công nghiệp; Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Căn cứ Quyết định số: /2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Xét đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số ... ngày … tháng … năm 20… của ……………………………………………….. Xét đề nghị Giám đốc Sở Công Thương Lào Cai tại văn bản số: …/SCT-KT ngày … tháng … năm 20…, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Cấp lại Giấy phép sử dụng VLNCN số: ....../201..../GP-UBND, ngày ..../..../201.... cho ……………………………………........................; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………. do ………….. cấp ngày … tháng … năm…………….; Trụ sở tại: ….........................………………………………………………….; |
|
Điện thoại: ……………; Fax: …................................……………… Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để …............……………… Điều 2. Điều kiện sử dụng - Địa điểm sử dụng: ……...........……………………………..; - Điều kiện khác: (lượng thuốc nổ trong một lần sử dụng, phương pháp điều khiển nổ, khoảng cách an toàn, thời điểm nổ mìn v.v…). …………………. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, Quy chuẩn 02:2008/BCT, Quyết định số: /2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định quản lý về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai và những quy định pháp luật liên quan; đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hội, thực hiện đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp tại địa phương. Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến …………
|
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Tên đơn vị sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:.............................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………, Fax: ……………………., Email: ...................................................
Số giấy phép sử dụng VLNCN số: ...........................................................................................
Ngày … tháng … năm … do ............................................................................................. cấp.
Địa điểm nổ mìn: .....................................................................................................................
Phương pháp nổ mìn: .............................................................................................................
Tên Chỉ huy nổ mìn: ................................................................................................................
Tên Thợ nổ mìn: ......................................................................................................................
Tên Thủ kho VLNCN: ...............................................................................................................
Kho VLNCN:
+ Địa điểm: .............................................................................................................................
+ Công suất: ……….
+ Loại kho: …………
+ Cơ quan kiểm tra kho: …………………………..
Thời gian nổ mìn: ....................................................................................................................
Thời điểm nổ mìn trong ngày: Buổi sáng: ................................................................................ ;
Buổi chiều: ............................................................................ ;
Tín hiệu nổ mìn: ......................................................................................................................
Khối lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất: ……………. (kg).
Nơi nhận: |
……,
ngày tháng năm 201… |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Số đăng ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11/8/2009 của Bộ Công Thương Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số: /2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định về quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Sau khi kiểm tra hồ sơ đăng ký và hoạt động sử dụng VLNCN của ………………………..
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LÀO CAI
ĐĂNG KÝ
Tên đơn vị sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN):...............................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………. Fax ...........................................................................
Số giấy phép sử dụng VLNCN số: ……../……… ngày …/…/201… do................................... cấp
Địa điểm nổ mìn ......................................................................................................................
Phương pháp nổ mìn ..............................................................................................................
Khối lượng thuốc nổ tức thời lớn nhất (kg):
Phương án nổ mìn do .......................................................................................... ký duyệt
Tên Chỉ huy nổ mìn:.................................................................................................................
Tên Thợ nổ mìn: ......................................................................................................................
Tên Thủ kho VLNCN: ...............................................................................................................
Kho VLNCN: + Địa điểm: .........................................................................................................
+ Công suất: ……….
+ Loại kho: …………
+ Cơ quan kiểm tra kho: …………………………..Ngày..........................................
Thời gian nổ mìn: Từ ngày…………………………đến ngày.........................................................
Thời điểm nổ mìn trong ngày: ..................................................................................................
Tín hiệu nổ mìn: ......................................................................................................................
Nơi nhận: |
Lào
Cai, ngày tháng năm 201… |