ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 229/2006/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 18 tháng 01 năm 2006
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Lý
|
QUY CHẾ
VẬN HÀNH HỆ THÔNG TIN TỔNG
HỢP KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ ĐIỀU HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 229 /2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương
I:
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế
(có danh sách kèm theo) phải thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ cập nhật thông
tin và gửi báo cáo qua mạng tin học theo quy định tại Quy chế này.
Chương II:
NỘI
DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO QUA MẠNG TIN HỌC
Điều 2. Nội dung thông tin báo cáo qua mạng tin học
– Các báo cáo
định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, năm);
– Báo cáo tình
hình thiên tai, bão lụt;
– Báo cáo
chuyên đề;
Nội dung các
báo cáo trên có 2 phần: phần bảng biểu các chỉ tiêu báo cáo và phần tổng kết,
phân tích, đánh giá, đề xuất kiến nghị.
Phần bảng biểu
các chỉ tiêu báo cáo ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 3. Chế độ cập nhật thông tin và gửi báo cáo qua mạng
tin học
1. Chế độ cập nhật thông tin:
– Tổ chức khai
báo đúng hệ thống biểu mẫu báo cáo nêu trong Điều 2 để nhập trực tiếp các chỉ
tiêu báo cáo.
– Cập nhật đầy
đủ, chính xác, kịp thời các chỉ tiêu vào hệ thống biểu mẫu báo cáo nêu trong Điều
2 để tích hợp vào cơ sở dữ liệu “Hệ thống chỉ tiêu báo cáo định kỳ” tại Trung
tâm tích hợp dữ liệu của Tỉnh.
– Bổ sung những
chỉ tiêu xét thấy cần thiết cho sự chỉ đạo điều hành của Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh,
UBND các huyện và thành phố Huế và cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Sở, Ban,
Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế, nhưng không được bớt hoặc sửa
đổi nội dung chỉ tiêu báo cáo lên UBND tỉnh.
2. Thời gian truyền gửi báo cáo trên mạng tin học:
Sau khi hoàn
thành việc nhập số liệu các chỉ tiêu vào biểu mẫu báo cáo, thời gian truyền gửi
các bảng biểu cùng với phần văn bản phân tích, đánh giá của báo cáo qua mạng
tin học được quy định như sau:
– Báo cáo tháng:
Trước ngày 20 hàng tháng;
– Báo cáo quý:
Trước ngày 20 tháng cuối quý;
– Báo cáo 6
tháng: Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm;
– Báo cáo năm:
Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
– Báo cáo tình
hình thiên tai, bão lụt: Gửi ngay sau khi có thiệt hại xảy ra;
– Báo cáo
chuyên đề: Gửi theo yêu cầu từng chuyên đề.
Đối với các
báo cáo tháng, báo cáo chuyên đề: các cơ quan, đơn vị chỉ gửi báo cáo qua mạng
tin học, không phải gửi bằng đường công văn; trường hợp không gửi được qua mạng
tin học thì gửi qua Fax hoặc bằng đường công văn về Văn phòng UBND tỉnh và
thông báo ngay với Trung tâm Tin học Hành chính Tỉnh để xử lý kịp thời.
Đối với các
báo cáo quý, 6 tháng, năm, báo cáo thiên tai, bão lụt: Thực hiện song song qua
mạng tin học và gửi bằng công văn theo quy định hiện hành.
Chương III:
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Tồ chức thực hiện
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế có nhiệm vụ:
– Quy định cụ
thể về chế độ tạo lập, cập nhật, lưu trữ, xử lý và cung cấp thông tin phục vụ
quản lý điều hành cho cơ quan, đơn vị mình. Phân công và giao nhiệm vụ cụ thể
cho Tổ triển khai đề án tin học và từng cá nhân, bộ phận làm công tác thông tin
báo cáo của cơ quan, đơn vị mình.
– Thực hiện
nghiêm túc chế độ cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng tin học theo quy định
tại Quy chế này.
– Tổ chức triển
khai, bảo trì và khai thác có hiệu quả mạng cục bộ (LAN) và mạng tin học diện rộng
(WAN) của Tỉnh.
– Bảo đảm an
toàn và bảo mật khi truyền nhận thông tin trên diện rộng theo quy định.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
– Chỉ đạo
Trung tâm Tin học Hành chính, Phòng Tổng hợp và các phòng có liên quan của Văn
phòng UBND tỉnh hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện và thành
phố Huế thực hiện việc cập nhật thông tin và báo cáo qua mạng tin học; tổ chức
vận hành, khai thác, tổng hợp thông tin báo cáo lãnh đạo UBND tỉnh; tổ chức sao
lưu dữ liệu, bảo đảm truyền dẫn thông tin thông suốt, kịp thời, chính xác, an
toàn và bảo mật.
– Theo dõi,
đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện và Thành phố Huế thực hiện nghiêm
túc Quy chế này.
– Tổ chức sơ kết,
rút kinh nghiệm và đề xuất bổ sung, sửa đổi để phục vụ tốt công tác điều hành của
UBND tỉnh.
DANH
SÁCH
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 229/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2006
của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
1.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
2.
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
3.
|
Sở Ngoại vụ
|
4.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.
|
Sở Y tế
|
6.
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
7.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
8.
|
Sở Công nghiệp
|
9.
|
Sở Du lịch
|
10.
|
Sở Tài chính
|
11.
|
Sở Bưu chính Viễn
thông
|
12.
|
Sở Xây dựng
|
13.
|
Sở Tư pháp
|
14.
|
Sở Nội vụ
|
15.
|
Sở Thể dục Thể thao
|
16.
|
Sở Văn hóa thông tin
|
17.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn
|
18.
|
Sở Thủy sản
|
19.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
20.
|
Sở Thương mại.
|
21.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
22.
|
Thanh tra tỉnh
|
23.
|
Ban Tôn giáo
|
24.
|
Chi cục Kiểm lâm
|
25.
|
UB Dân số Gia đình
và Trẻ em.
|
26.
|
Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô Huế
|
27.
|
UBND thành phố Huế
|
28.
|
UBND huyện Phong Điền
|
29.
|
UBND huyện Quảng Điền
|
30.
|
UBND huyện Hương Trà
|
31.
|
UBND huyện Hương Thủy
|
32.
|
UBND huyện Phú Vang
|
33.
|
UBND huyện Phú Lộc
|
34.
|
UBND huyện Nam Đông
|
35.
|
UBND huyện A Lưới
|
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ