Quyết định 3976/2004/QĐ-UB năm 2004 về Hệ thống chỉ tiêu và báo cáo định kỳ thông tin tổng hợp phục vụ điều hành từ các cơ quan, đơn vị lên Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu | 3976/2004/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 24/11/2004 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Nguyễn Xuân Lý |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3976/2004/QĐ-UB |
Huế, ngày 24 tháng 11 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/V BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THÔNG TIN TỔNG HỢP PHỤC VỤ ĐIỀU HÀNH TỪ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LÊN UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 23/2003/NĐ-CP ngày 12/03/2003 về việc ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3698/2004/QĐ-UB ngày 28/10/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND Tỉnh;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở thuộc UBND Tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn Tỉnh;
Theo đề nghị của Tổ chuyên viên giúp việc thẩm định (thành lập tại Quyết định số 176/QĐ-UB ngày 30/01/2004 của UBND Tỉnh) và xác nhận của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chỉ tiêu và báo cáo định kỳ thông tin tổng hợp phục vụ điều hành từ các cơ quan, đơn vị (có danh sách kèm theo) lên UBND Tỉnh.
Điều 2: Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ quan ngang Sở thuộc UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn Tỉnh có danh sách nêu ở Điều 1 có trách nhiệm báo cáo định kỳ các chỉ tiêu theo quy định về thời gian và các nội dung chỉ tiêu đã được thống nhất cho từng cơ quan, đơn vị bằng văn bản lên UBND Tỉnh, đồng thời cập nhật hệ thống các chỉ tiêu này cho Trung tâm Tích hợp Dữ liệu tỉnh thông qua mạng diện rộng của UBND Tỉnh theo quy định.
Khi báo cáo các số liệu chỉ tiêu hàng tháng, căn cứ vào tình hình thực tế của 20 ngày đầu tháng để ước tính số liệu những ngày còn lại trong tháng; đây là số liệu về các lĩnh vực quản lý Nhà nước thuộc phạm vi của cơ quan, đơn vị quản lý, do đó không phải chờ đợi số liệu của cơ quan thống kê.
Điều 3:
- Văn phòng UBND Tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, báo cáo kịp thời tình hình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ của các cơ quan, đơn vị trình UBND Tỉnh; đồng thời có trách nhiệm quản lý và cập nhật kho dữ liệu các chỉ tiêu kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng tổng hợp phục vụ điều hành.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát hiện thấy có những vấn đề cần phải bổ sung, sửa đổi hệ thống các chỉ tiêu và báo cáo định kỳ thông tin tổng hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất bằng văn bản lên UBND Tỉnh để bổ sung và sửa đổi bộ chỉ tiêu.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở thuộc UBND Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn Tỉnh (thuộc danh sách nêu ở Điều 1) có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM/ UBND
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3976/2004/QĐ-UB ngày 24/11/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ TRỰC THUỘC UBND TỈNH:
STT |
Tên cơ quan |
1 |
Ban Tôn giáo |
2 |
Chi cục Kiểm lâm |
3 |
Sở Công nghiệp – TTCN |
4 |
Sở Du lịch |
5 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Sở Giao thông Vận tải |
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
9 |
Sở Lao động, TB và Xã hội |
10 |
Sở Ngoại vụ |
11 |
Sở Nội vụ |
12 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
13 |
Sở Tài chính |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 |
Sở Thể dục Thể thao |
16 |
Sở Thương mại |
17 |
Sở Thuỷ sản |
18 |
Sở Tư pháp |
19 |
Sở Văn hoá Thông tin |
20 |
Sở Xây dựng |
21 |
Sở Y tế |
22 |
Thanh tra tỉnh |
23 |
Uỷ ban Dân số, Gia đình và Trẻ em |
24 |
Văn phòng UBND tỉnh |
II. |
UBND CÁC HUYỆN VÀ THÀNH PHỐ HUẾ |
1 |
UBND huyện A Lưới |
2 |
UBND huyện Nam Đông |
3 |
UBND huyện Hương Thuỷ |
4 |
UBND huyện Hương Trà |
5 |
UBND huyện Phong Điền |
6 |
UBND huyện Phú Lộc |
7 |
UBND huyện Phú Vang |
8 |
UBND huyện Quảng Điền |
9 |
UBND thành phố Huế |
III. |
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH |
1 |
Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế |
IV. |
CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH |
1 |
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh |
2 |
Đại học Huế |
3 |
Cục Thuế tỉnh |
4 |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
5 |
Hải quan tỉnh |
6 |
Toà án Nhân dân tỉnh |