Quyết định 228/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án năm 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu | 228/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/01/2017 |
Ngày có hiệu lực | 20/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/QĐ-UBND |
Ninh Bình, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Thực hiện Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 14/TTr- KHCN ngày 09/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ cho các đề tài, dự án năm 2017 như sau:
1. Phê duyệt danh mục 15 đề tài, dự án khoa học và công nghệ năm 2017 và phân bổ kinh phí thực hiện trong năm 2017: 6.665.000.000 đồng. (Biểu 01 kèm theo)
2. Phân bổ kinh phí cho 09 đề tài, dự án chuyển tiếp từ năm 2016, thực hiện trong năm 2017: 2.587.000.000 đồng. (Biểu 02 kèm theo)
3. Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp và khoa học năm 2017 đã bố trí trong dự toán Ngân sách Nhà nước tại Quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ ký kết, thực hiện hợp đồng Khoa học và Công nghệ; hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHCN VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 228 ngày 20 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Tên đề tài/dự án |
Đơn vị thực hiện |
Mục tiêu và nội dung chính |
Dự kiến kết quả, sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí (Triệu đồng) |
Nguồn khác (Triệu đồng) |
Phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN (Triệu đồng) |
Ghi chú |
||
2017 |
Dự kiến |
||||||||||
2018 |
2019 |
||||||||||
I |
Chương trình Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đề tài: Hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường (Anabas testudineuss tongtruongensis) tại Ninh Bình |
Trung tâm Giống thủy sản Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Sinh sản nhân tạo cá rô Tổng Trường, sản lượng đạt 90 vạn con cá giống cỡ 2 - 3cm/con. - Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường; quy mô 02 ha, năng suất đạt ≥ 11 tấn/ha. - Hoàn thiện quy trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường. + Nội dung: - Điều tra khảo sát, mô tả đặc điểm sinh học cá rô Tổng Trường. - Xây dựng mô hình sản xuất giống cá rô Tổng Trường. - Xây dựng mô hình nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường. - Đánh giá hiệu quả, tuyên truyền nhân rộng. |
- Cá rô Tổng Trường giống: 90 vạn con (cỡ 2-3cm/con). - 22.000 kg cá thương phẩm cỡ cá ≥ 45g/con. - Quy trình kỹ thuật sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá rô Tổng Trường tại Ninh Bình. - Báo cáo kết quả đề tài. |
24 tháng |
1.100,96 |
670,96 |
55 |
375 |
0 |
|
2 |
Đề tài: Nghiên cứu phục tráng và phát triển giống lúa “Nếp hạt cau” cổ truyền tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Phục tráng thành công giống lúa Nếp hạt cau cổ truyền tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. - Hoàn thiện quy trình sản xuất lúa Nếp Hạt cau tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. - Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa Nếp Hạt cau tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Điều tra, khảo sát tình hình sản xuất; thu thập vật liệu. - Chọn lọc phục tráng giống lúa Nếp hạt cau. - Hoàn thiện quy trình sản xuất lúa Nếp hạt cau. - Xây dựng Mô hình trình diễn giống lúa Nếp hạt cau. |
- 5-6 tấn lúa Nếp hạt cau nguyên chủng. - Quy trình sản xuất giống lúa Nếp hạt cau. - Quy trình phục tráng giống lúa Nếp hạt cau. - Các cấp hạt giống lúa Nếp hạt cau được Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống và sản phẩm cây trồng quốc gia kiểm định, kiểm nghiệm. - Báo cáo kết quả đề tài. |
60 tháng |
881,734 |
151,734 |
75 |
60 |
190 |
Kinh phí SNKH 2020: 165tr; 2021: 240 trđ |
3 |
Đề tài: Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng mô hình trồng Rong câu chỉ vàng (Gracilaria tenuistipitata) trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Xây dựng mô hình trồng 06 ha Rong câu chỉ vàng trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình, năng suất đạt 100-120 tấn tươi/ha/vụ. - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng Rong câu chỉ vàng phù hợp với điều kiện huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Tiếp nhận và chuyển giao công nghệ. - Xây dựng mô hình. - Đánh giá hiệu quả; tuyên truyền, quảng bá mở rộng mô hình. |
- 600 tấn Rong câu tươi. - Quy trình trồng Rong câu chỉ vàng. - Báo cáo kết quả đề tài |
15 tháng |
785,22 |
260,22 |
525 |
0 |
0 |
|
4 |
Đề tài: Chọn lọc và xây dựng thành công mô hình sản xuất giống lúa thuần chất lượng DQ11 tại tỉnh Ninh Bình |
Công ty TNHH Vật tư nông nghiệp Hồng Quang |
+ Mục tiêu: - Chọn lọc thành công giống lúa thuần chất lượng DQ11. - Xây dựng thành công mô hình trình diễn giống lúa thuần chất lượng DQ11 tại 03 huyện Yên Khánh, Hoa Lư và huyện Yên Mô tỉnh Ninh Bình năng suất vụ xuân đạt 62-65 tạ/ha, vụ mùa đạt 60-62 tạ/ha. - Hoàn thiện quy trình hướng dẫn kỹ thuật thâm canh sản xuất lúa DQ11 phù hợp với điều kiện tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Chọn lọc các dòng lúa thuần DQ 11 - Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa thuần chất lượng DQ 11. - Đánh giá kết quả, tuyên truyền và nhân rộng mô hình. - Hoàn thiện Quy trình hướng dẫn kỹ thuật sản xuất lúa DQ11 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
- Chọn lọc thành công giống lúa thuần chất lượng DQ11 thích nghi với điều kiện sinh thái của tỉnh Ninh Bình. - Quy trình hướng dẫn kỹ thuật sản xuất giống lúa thuần DQ11 - Mô hình trình diễn đạt năng suất, vụ Xuân 63- 68 tạ/ha; vụ Mùa 58 - 63 tạ/ha. - Báo cáo kết quả đề tài |
24 tháng |
3.555,72 |
2.705,72 |
250 |
600 |
0 |
|
5 |
Đề tài: Xây dựng mô hình thâm canh cây ngưu tất và cây huyền sâm theo hướng tiêu chuẩn GACP trên địa bàn huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. |
Công ty TNHH Dược phẩm, Dược liệu MD&T |
+ Mục tiêu: - Xây dựng mô hình thâm canh 03 ha cây ngưu tất đạt năng suất 03 tấn củ khô/ha, 02 ha huyền sâm đạt năng suất 2,5 tấn củ khô/ha tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. - Hoàn thiện quy trình kỹ thuật thâm canh cây ngưu tất, huyền sâm phù hợp với điều kiện huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Điều tra, khảo sát chọn hộ chọn điểm xây dựng mô hình - Xây dựng mô hình thâm canh sản xuất cây thuốc Ngưu tất và cây Huyền sâm - Đánh giá hiệu quả kinh tế, tuyên truyền mở rộng mô hình - Hoàn thiện quy trình trồng, chăm sóc, thu hái, bảo quản và sơ chế cây thuốc Ngưu tất và cây Huyền sâm |
- Quy trình sản xuất cây ngưu tất, huyền sâm. - Mô hình thâm canh sản xuất cây dược liệu cây ngưu tất đạt năng suất 03 tấn củ khô/ha, huyền sâm đạt năng suất 2,5 tấn củ khô/ha tại huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình. - Báo cáo kết quả đề tài |
24 tháng |
1.348,75 |
713,75 |
470 |
165 |
0 |
|
6 |
Đề tài: Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen và phát triển sản xuất cây dược liệu Kim ngân (Lonicera japonica Thunb), Tam phỏng (Cardiospermum halicacabum L.) tại tỉnh Ninh Bình |
Trung tâm thực nghiệm sinh học nông nghiệp công nghệ cao |
+ Mục tiêu: - Bảo tồn nguồn gen và phát triển sản xuất cây dược liệu Kim ngân, Tam phỏng. - Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống; Kỹ thuật canh tác, thu hoạch và sơ chế. - Xây dựng được vườn nhân giống cây dược liệu Kim Ngân và Tam Phỏng. - Xây dựng được mô hình sản xuất cây dược liệu Kim Ngân, Tam phỏng với quy mô 4ha/2 cây + Nội dung: - Điều tra tình hình sản xuất và thu thập nguồn gen cây dược liệu Kim Ngân, Tam Phỏng. - Xây dựng vườn nhân giống gốc. - Xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống; quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, sơ chế. - Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm cây dược liệu Kim Ngân, Tam phỏng. |
- Quy trình kỹ thuật nhân giống cây Kim ngân, Tam phỏng. - Quy trình kỹ thuật canh tác, thu hoạch, sơ chế cây Kim ngân, Tam phỏng. - 1ha vườn nhân giống gốc. - Báo cáo kết quả đề tài. |
36 tháng |
1.400,351 |
120,351 |
570 |
310 |
400 |
|
|
Cộng (I) |
9.072,735 |
4.622,735 |
1.945 |
1.510 |
590 |
|
||||
II |
Chương trình Khoa học xã hội và Nhân văn |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Đề tài: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
Trường chính trị tỉnh |
+ Mục tiêu: - Đánh giá thực trạng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010-2016 - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo sơ ấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị giai đoạn 2018-2025 + Nội dung: - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác đào tạo lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ. - Đánh giá thực trạng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2010-2016 - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đào tạo sơ cấp, trung cấp, cao cấp lý luận chính trị giai đoạn 2018-2025 |
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài; - Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát |
18 tháng |
200 |
0 |
175 |
25 |
0 |
|
2 |
Đề tài: Nghiên cứu 25 năm phát triển của văn học địa phương Ninh Bình (1992 - 2017) |
Trường Đại học Hoa Lư |
+ Mục tiêu: - Quá trình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các yếu tố ảnh hưởng đến đời sống văn học Ninh Bình trong 25 năm qua. - Đánh giá tình hình hoạt động của văn học địa phương Ninh Bình - Định hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng sáng tác, nghiên cứu, lý luận phê bình văn học Ninh Bình trong thời gian tới. + Nội dung: - Các yếu tố tác động tới quá trình phát triển văn học nghệ thuật trong 25 năm qua - Quá trình phát triển và những thành tựu văn học địa phương trên phương diện nội dung và nghệ thuật - Định hướng và giải pháp phát triển văn học địa phương trong thời gian tới. |
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài; - Báo cáo kết quả điều tra khảo sát |
18 tháng |
238 |
0 |
160 |
78 |
0 |
|
3 |
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng can thiệp Động mạch vành qua da thì đầu trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình. |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh |
+ Mục tiêu: - Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp và đánh giá kết quả can thiệp thì đầu trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp. - Xây dựng quy trình chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp và quy trình can thiệp động mạnh vành qua da thì đầu cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp tại bệnh viện đa khoa tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ - Can thiệp và đánh giá kết quả can thiệp thì đầu của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp. - Xây dựng quy trình chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp và quy trình can thiệp động mạnh vành qua da thì đầu. |
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài; - Báo cáo đánh giá kết quả điều trị; - Xây dựng quy trình chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp và quy trình can thiệp động mạnh vành qua da thì đầu. - Đào tạo được bác sỹ, kỹ thuật viên làm chủ kỹ thuật: 03 Bác sỹ và 04 điều dưỡng. |
24 tháng |
440 |
0 |
340 |
100 |
0 |
Dự kiến lãnh phí từ nguồn viện phí và BHYT là: 2.614,9 trđ |
4 |
Đề tài: Đánh giá thực trạng và đề xuất mô hình quản lý bệnh không lây nhiễm của y tế tuyến xã tỉnh Ninh Bình |
Trung tâm Y tế dự phòng Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Đánh giá thực trạng quản lý bệnh không lây nhiễm của y tế tuyến xã tỉnh Ninh Bình. - Xác định một số yếu tố liên quan đến công tác quản lý bệnh không lây nhiễm của y tế tuyến xã. - Đề xuất và đánh giá hiệu quả mô hình quản lý của y tế tuyến xã với bệnh không lây nhiễm. + Nội dung: - Đánh giá thực trạng quản lý các bệnh không lây nhiễm. - Nghiên cứu xác định một số yếu tố liên quan đến công tác quản lý bệnh không lây nhiễm. - Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý bệnh không lây nhiễm tại tuyến y tế cơ sở tỉnh Ninh Bình. |
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài; - Mô hình quản lý bệnh không lây nhiễm tại tuyến y tế xã tỉnh Ninh Bình |
30 tháng |
1.152 |
212 |
395 |
280 |
265 |
|
5 |
Đề tài: Nghiên cứu kết quả điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực tại bệnh viện Quân y 5 |
Bệnh viên Quân y 5- Cục Hậu cần - Quân khu III |
+ Mục tiêu: - Đánh giá kết quả điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực - Xây dựng chỉ định điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực và xây dựng quy trình bốc hơi lưỡng cực tăng sản lành tính tuyến tiền liệt phù hợp với điều kiện tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Điểm mới của phương pháp bốc hơi lưỡng cực, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các tiêu chuẩn loại trừ. - Can thiệp phẫu thuật và đánh giá kết quả điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực. - Quy trình chỉ định điều trị tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực và quy trình bốc hơi lưỡng cực tăng sản lành tính tuyến tiền liệt |
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài; - Báo cáo đánh giá kết quả điều trị - 02 quy trình: Quy trình chỉ định điều trị u phì tăng sản lành tính tuyến tiền liệt bằng phương pháp bốc hơi lưỡng cực và quy trình bốc hơi lưỡng cực tăng sản lành tính tuyến tiền liệt - Đào tạo được bác sỹ làm chủ kỹ thuật: 03 Bác sĩ |
24 tháng |
849,1 |
399,1 |
370 |
80 |
0 |
|
6 |
Đề tài: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác giải quyết tố cáo của Ủy ban Kiểm tra cấp huyện thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn hiện nay. |
Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Đánh giá đúng thực trạng tố cáo và công tác giải quyết tố cáo đối với tổ chức đảng và đảng viên của Ủy ban Kiểm tra cấp huyện thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình từ năm 2011 đến năm 2016 - Đề ra giải pháp nâng cao chất lượng công tác giải quyết tố cáo tổ chức đảng và đảng viên của Ủy ban Kiểm tra cấp huyện thuộc Đảng bộ tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn hiện nay. + Nội dung: - Đánh giá đúng thực trạng tố cáo và công tác giải quyết tố cáo giai đoạn 2011-2016. - Đề xuất giải pháp trong công tác giải quyết tố cáo trong giai đoạn hiện nay. - Triển khai áp dụng thí điểm tại Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy Nho Quan, Kim Sơn và Ủy ban Kiểm tra Thành ủy Tam Điệp và đánh giá hoàn thiện các quy trình. |
- Báo cáo kết quả thực hiện đề tài; - Báo cáo kết quả điều tra, khảo sát - Báo cáo kết quả áp dụng thí điểm - Bài báo - Quy trình giải quyết tố cáo mẫu - Quy chế phối hợp mẫu |
24 tháng |
250 |
0 |
170 |
80 |
0 |
|
|
Cộng (II) |
|
3.129,1 |
611,1 |
1.610 |
643 |
265 |
|
|||
III |
Chương trình Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||||
1 |
Dự án: Ứng dụng công nghệ và thiết bị tiên tiến tại Công ty Cổ phần In và Văn Hóa Phẩm Ninh Bình |
Công ty cổ phần In và Văn hóa phẩm Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Đổi mới công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm tại Công ty cổ phần In và Văn hóa phẩm Ninh Bình. - Thiết kế một số mẫu mã sản phẩm và tổ chức sản xuất thử nghiệm trên dây chuyền công nghệ được đầu tư, nâng cấp. + Nội dung: - Chuẩn bị mặt bằng và cải tạo, xây dựng nhà xưởng - Tiếp nhận chuyển giao công nghệ, thiết bị - Hoàn thiện Quy trình sản xuất In Offset 4 màu - Tổ chức sản xuất thử nghiệm trên dây chuyền công nghệ mới - Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường |
- Quy trình công nghệ chế bản tự động In Offset 4 màu tại Công ty cổ phần in và Văn hóa phẩm Ninh Bình - Báo cáo kết quả dự án |
18 tháng |
5.193,72 |
3.793,72 |
900 |
500 |
0 |
|
|
Cộng (III) |
5.193,72 |
3.793,72 |
900 |
500 |
0 |
|
||||
IV |
Chương trình Công nghệ cao |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Đề tài: Xây dựng bản đồ du lịch điện tử tỉnh Ninh Bình |
Viện Địa lý |
+ Mục tiêu: - Xây dựng được bản đồ du lịch dạng điện tử cho tỉnh Ninh Bình giới thiệu đầy đủ về các khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ, sản phẩm du lịch và hệ thống hạ tầng giao thông, chỉ dẫn thăm quan du lịch Ninh Bình bằng công nghệ bản đồ số và GIS chạy trên nền internet và thiết bị di động nhằm tuyên truyền quảng bá thu hút cũng như hướng dẫn khách du lịch trong nước và quốc tế đến thăm quan Ninh Bình. - Có được cơ sở dữ liệu số về tài nguyên du lịch, cơ sở dịch vụ, sản phẩm du lịch quản lý trong GIS bàn giao cho tỉnh Ninh Bình để quản lý, khai thác và phát triển du lịch đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tính bền vững trong thời kỳ hội nhập quốc tế. + Nội dung: - Thu thập, tổng hợp, phân tích, đánh giá các tài liệu về mạng lưới các điểm du lịch và hiện trạng phát triển du lịch tỉnh Ninh Bình - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về công nghệ xây dựng bản đồ điện tử du lịch tỉnh Ninh Bình - Tổ chức và xây dựng cơ sở dữ liệu về du lịch Ninh Bình - Xây dựng bản đồ điện tử du lịch Ninh Bình - Xây dựng phần mềm quản lý tập bản đồ điện tử du lịch. - Tài liệu hướng dẫn cài đặt khai thác và sử dụng bản đồ du lịch điện tử tỉnh Ninh Bình |
- Bản đồ du lịch điện tử tỉnh Ninh Bình - Bộ cơ sở dữ liệu số về tài nguyên du lịch, cơ sở dịch vụ, sản phẩm du lịch quản lý trong GIS bàn giao cho tỉnh Ninh Bình. - Bộ phần mềm quản lý tập bản đồ điện tử du lịch. - Tài liệu hướng dẫn cài đặt khai thác và sử dụng bản đồ du lịch điện tử tỉnh Ninh Bình. - Báo cáo kết quả đề tài |
30 tháng |
2.450 |
0 |
1.190 |
1.010 |
250 |
|
2 |
Đề tài: Chọn lọc ổn định dòng gà lai giữa gà rừng tai do với gà ri vàng rơm và xây dựng mô hình chăn nuôi gà sinh sản, gà thương phẩm tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. |
Công ty TNHH ứng dụng và phát triển công nghệ Trang Ninh |
+ Mục tiêu: - Lựa chọn được đàn gà lai thế hệ 1, thế hệ 2, thế hệ 3 giữa gà rừng tai đỏ Cúc Phương và gà ri vàng rơm, tiến tới xây dựng thương hiệu gà Cúc Phương. - Xây dựng được quy trình chọn tạo, tiêu chí chọn lọc dòng gà lai. - Xây dựng mô hình và hoàn thiện quy trình sản xuất giống, nuôi thương phẩm. + Nội dung: - Lựa chọn nguyên liệu cho chương trình tự giao. - Chọn tạo tự giao thế hệ đàn gà có 75% gen rừng và 25% gen gà ri thế hệ 1, thế hệ 2, thế hệ 3. - Xây dựng quy trình chọn tạo gà lai giữa gà rừng tai đỏ với gà ri vàng rơm và tiêu chí chọn lọc - Xây dựng mô hình sản xuất giống và nuôi thương phẩm - Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội |
- Đàn gà lai sinh sản 200 mái. - Đàn gà lai thương phẩm 1.600 con. - Tiêu chí chọn lọc gà lai. - Quy trình chọn lọc gà lai. - Quy trình thú y, vệ sinh và phòng bệnh cho gà lai. - Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng gà lai. - Báo cáo kết quả đề tài |
36 tháng |
4.380,2 |
1.480,2 |
1.020 |
900 |
980 |
|
|
Cộng (IV) |
|
6.830,2 |
1.480,2 |
2.210 |
1.910 |
1.230 |
|
|||
|
Cộng (I+II+III+IV) |
|
24.225,755 |
10.507,755 |
6.665 |
4.563 |
2.085 |
KP SNKH 2020; 2021 là 450trđ |
(Danh mục gồm 15 đề tài, dự án, tổng kinh phí phân bổ thực hiện năm 2017 là: 6.665 triệu đồng)
DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP NĂM 2016 - 2017 VÀ PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 228 ngày 20 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
TT |
Tên đề tài, dự án |
Đơn vị thực hiện |
Mục tiêu và nội dung chính |
Thời gian thực hiện |
Tổng kinh phí |
Nguồn
khác |
Phân bổ kinh phí sự nghiệp KH&CN (Triệu đồng) |
||
2016 |
2017 |
Dự kiến 2018 |
|||||||
I |
Chương trình Nông nghiệp & PTNT |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật phát triển chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học và xây dựng mô hình xã an toàn dịch bệnh gia súc, gia cầm tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình |
Chi cục Thú y |
+ Mục tiêu: - 50 hộ chăn nuôi lợn (có quy mô nuôi từ 30 con trở lên), 60 hộ chăn nuôi gà, vịt (có quy mô nuôi từ 50 con trở lên) tại xã Khánh Thành, huyện Yên Khánh áp dụng quy trình chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học; trong đó 2 hộ chăn nuôi lợn đạt 6 tiêu chí, 2 hộ đạt 5 tiêu trí, 46 hộ đạt 4 tiêu chí; 02 hộ chăn nuôi gà hoặc vịt đạt 5 tiêu chí, 58 hộ đạt 4 tiêu chí về chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học; - Xã Khánh Thành đủ điều kiện xã an toàn dịch bệnh gia súc, gia cầm với các bệnh: Bệnh Lở mồm long móng ở lợn; bệnh dịch tả lợn; bệnh cúm gia cầm ở gà, vịt; bệnh dịch tả vịt; bệnh Rối loạn hô hấp sinh sản (PRRS) thể độc lực cao. + Nội dung: - Điều tra khảo sát. - Tổ chức tập huấn, tuyên truyền, thăm quan học tập. - Xây dựng mô hình chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học. - Xây dựng mô hình xã an toàn dịch bệnh gia súc, gia cầm. - Tổ chức Hội thảo khoa học. - Triển khai nhân rộng mô hình. |
24 tháng |
904,989 |
164,989 |
570 |
170 |
0 |
2 |
Xây dựng mô hình sản xuất giống ổi Đài Loan trên địa bàn một số huyện của tỉnh Ninh Bình |
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
+ Mục tiêu: - Xây dựng mô hình sản xuất 03 ha giống ổi Đài Loan tại xã Ninh Hòa và Khu du lịch sinh thái Thung Nham xã Ninh Hải huyện Hoa Lư, xã Gia Sinh huyện Gia Viễn, xã Sơn Lai huyện Nho Quan, với năng suất (năm thứ 3 sau khi trồng) 20 tấn/ha/năm, giá trị trên diện tích canh tác đạt 320 triệu đồng/ha/năm. - Xây dựng mô hình nhân 3.000 cây giống ổi Đài Loan, tỷ lệ cây giống đạt tiêu chuẩn 75%; đào tạo 02 cán bộ của Trung tâm thành thạo kỹ thuật nhân giống ổi Đài Loan bằng phương pháp ghép đoạn cành. + Nội dung: - Thăm quan học tập kinh nghiệm. - Xây dựng mô hình sản xuất giống ổi Đài Loan. - Xây dựng mô hình nhân giống ổi Đài Loan bằng phương pháp ghép đoạn cành. - Đánh giá kết quả của mô hình; Hoàn thiện quy trình sản xuất, quy trình nhân giống; tuyên truyền mở rộng mô hình. |
36 tháng |
1.403,15 |
408,15 (vốn của dân) |
534 |
142.52 |
318.48 |
3 |
Nghiên cứu tuyển chọn và phát triển một số giống lúa chất lượng có giá trị kinh tế cao cho tỉnh Ninh Bình |
Trung tâm chuyển giao công nghệ và Khuyến nông - Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam |
+ Mục tiêu: - Tuyển chọn 2-3 giống lúa chất lượng giá trị kinh tế cao, năng suất vụ Xuân đạt 60-65 tạ/ha và vụ Mùa 55-60 tạ/ha. - Xây dựng phương thức canh tác cho các giống lúa được tuyển chọn. - Xây dựng 6 mô hình trình diễn các giống lúa chất lượng (1 mô hình /huyện/vụ x 3 huyện x 2 vụ, quy mô 4 ha/mô hình), đạt hiệu quả kinh tế cao hơn 7-10% so với các giống gieo trồng tại địa phương. + Nội dung: - Nghiên cứu tuyển chọn giống lúa chất lượng có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt phù hợp với điều kiện sinh thái của tỉnh Ninh Bình. - Nghiên cứu xây dựng phương thức canh tác cho các giống lúa chất lượng được tuyển chọn cho tỉnh Ninh Bình. - Xây dựng mô hình trình diễn tổng hợp các biện pháp kỹ thuật canh tác. - Đào tạo kỹ thuật, chuyển giao công nghệ. |
24 tháng |
857,08 |
142,08 (vốn của dân) |
425 |
290 |
0 |
4 |
Hoàn thiện quy trình nhân giống và sản xuất gấc lai đen tại Ninh Bình |
Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao |
+ Mục tiêu: - Hoàn thiện quy trình nhân giống gấc lai đen bằng phương pháp giâm cành và bằng hạt. - Xây dựng thành công mô hình sản xuất gấc lai đen với diện tích 10 ha, đạt năng suất năm thứ nhất 10-12 tấn/ha, năm thứ hai đạt 20-25 tấn/ha đạt tiêu chuẩn, chất lượng phục vụ chế biến xuất khẩu. + Nội dung: - Sản xuất cây giống: + Quy trình sản xuất cây giống từ hạt + Quy trình sx cây giống bằng giâm cành - Triển khai mô hình sản xuất gấc lai đen với quy mô diện tích 10 ha. |
24 tháng |
1.393 |
493 |
680 |
220 |
0 |
5 |
Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP tại xã Khánh Hông, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình |
Trung tâm ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao và xúc tiến thương mại nông nghiệp |
+ Mục tiêu: - Xây dựng mô hình sản xuất 08 loại rau (súp lơ, cải bắp, cải dưa, mướp đắng, su hào, dưa bở, dưa chuột và dưa lê) với quy mô 2.000m2 (năm 2016) và 8.000m2 (năm 2017) đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và đạt 50% các tiêu chí của tiêu chuẩn VietGAP. - Xây dựng nhãn mác, quy chế quản lý sử dụng và xác định được bao gói phù hợp cho từng đối tượng rau trong mô hình. Tổ chức xúc tiến thương mại và thị trường tiêu thụ cho sản phẩm rau an toàn của mô hình. + Nội dung: - Xây dựng mô hình sản xuất rau an toàn theo hướng VietGAP. - Xây dựng nhãn mác, bao gói sản phẩm và xúc tiến thương mại cho sản phẩm. |
24 tháng |
660 |
0 |
175 |
485 |
0 |
6 |
Nghiên cứu phát triển công nghệ chuyển hóa phụ phẩm dứa thành khí sinh học (biogas) và sử dụng phế phẩm của quá trình này để sản xuất phẩm vi sinh |
Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội |
+ Mục tiêu: - Nghiên cứu phát triển công nghệ phù hợp chuyển hóa phế phẩm của dứa thành khí sinh học biogas có hiệu suất chuyển hóa cao phục vụ cho phát điện (quy trình 1) - Sử dụng chế phẩm của quy trình 1 để sản xuất phân vi sinh hữu cơ. + Nội dung: - Nghiên cứu tối ưu điều kiện môi trường lên men kị khí sinh biogas từ vỏ và lõi quả dứa. - Nghiên cứu tối ưu điều kiện quá trình phân hủy kị khí sinh biogas từ bã ép dứa. - Nghiên cứu tối ưu điều kiện môi trường lên men kị khí sinh biogas từ lá, thân cây dứa. - Nghiên cứu quy trình làm sạch khí biogas từ phế phẩm của dứa. - Nghiên cứu xử lý bùn thải sau lên men kị khí để tạo phân bón hữu cơ vi sinh (chỉ làm dạng khô). - Thiết kế hệ thống pilot sản xuất biogas và phân hữu cơ vi sinh từ phụ phẩm của dứa quy mô 4-5 m3 biogas/ ngày; 20-25 kg phân vi sinh hữu cơ/ngày |
26 tháng |
2.397,779 |
449,779 |
1.308 |
640 |
0 |
7 |
Ứng dụng kỹ thuật thụ tinh nhân tạo giống bò 3 B (blane Blue belge) trên nền bò cái Lai Sind để nâng cao năng suất, chất lượng trong chăn nuôi bò thịt tại Ninh Bình |
Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư tỉnh |
+ Mục tiêu: - Tạo ra 80 - 100 bê lai sơ sinh F1(BBB x Lai Sind) với khối lượng trung bình ≥ 25kg/con đồng thời theo dõi, đánh giá năng suất và hiệu quả đối với 30 bê lai F1(BBB x Lai Sind) từ sơ sinh đến 18 tháng tuổi. - Hoàn thiện và đưa ra quy trình chọn lọc bò cái nền lai Sind và kỹ thuật thụ tinh nhân tạo bằng tinh cọng rạ giống bò BBB trên nền bò cái lai Sind. - Hoàn thiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng bò cái lai sind nuôi sinh sản và quy trình chăm sóc nuôi dưỡng bê lai F1(BBB x Lai Sind) từ sơ sinh đến 18 tháng tuổi tại NB. + Nội dung: - Điều tra, khảo sát, lựa chọn chọn hộ, chọn điểm thực hiện đề tài. - Tổ chức tham quan, học tập, đào tạo, tập huấn cho cán bộ kỹ thuật, và các hộ dân tham gia đề tài. - Xây dựng mô hình với quy mô 100 bò cái nền. - Theo dõi, tổng kết mô hình. |
36 tháng |
4.451 |
3.826 |
Năm 2015: 370 triệu Năm 2016: 168 triệu |
87 |
|
|
Cộng (I) |
12.066,998 |
5.483,998 |
4230 |
2.034,52 |
318,48 |
|||
II. |
Chương trình Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo hệ thống lò đốt vỏ trấu tự động tạo than sinh học (Biochar) |
Trường Cao đẳng Nghề Cơ Giới Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Sản xuất than sinh học (biochar) góp phần nâng cao giá trị, tận thu phụ phẩm nông nghiệp và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Thiết kế và chế tạo 01 lò đốt vỏ trấu tự động tạo than sinh học (biochar) có năng suất 200 kg sinh khối/mẻ. + Nội dung: - Nghiên cứu và lựa chọn nguyên lý cho các bộ phận của hệ thống lò đốt. - Chế tạo hệ thống lò đốt vỏ trấu tự động tạo than sinh học. - Nghiên cứu thực nghiệm đánh giá hệ thống. - Đào tạo chuyển giao kết quả nghiên cứu, xây dựng quy trình vận hành hệ thống và hướng dẫn sử dụng. |
15 tháng |
397 |
77 |
320 |
0 |
0 |
|
Cộng (II) |
397 |
77 |
320 |
0 |
0 |
|||
III |
Chương trình KHXH & NV và các khoa học khác |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học bệnh sán lá gan nhỏ tại huyện Yên Khánh, Kim Sơn tỉnh Ninh Bình năm 2016 và đề xuất biện pháp phòng chống |
Học viện Quân Y |
+ Mục tiêu: - Xác định đặc điểm dịch tễ học nhiễm sán lá gan nhỏ tại hai huyện Yên Khánh và Kim Sơn tỉnh Ninh Bình - Xác định các yếu tố nguy cơ và đề xuất biện pháp phòng chống nhiễm sán lá gan nhỏ tại cộng đồng. + Nội dung: - Nghiên cứu phân bố sán lá gan nhỏ ở người và xác định các yếu tố nguy cơ tại địa điểm nghiên cứu. - Nghiên cứu điều kiện nuôi, thả với việc nhiễm nang ấu trùng sán lá gan nhỏ ở cá tại địa điểm nghiên cứu - Đề xuất biện pháp phòng chống sán lá gan nhỏ ở cộng đồng |
15 tháng |
435 |
0 |
435 |
0 |
0 |
2 |
Giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong giai đoạn hiện nay. |
Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình |
+ Mục tiêu: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình + Nội dung: - Cơ sở lý luận về đạo đức lối sống và giáo dục đạo đức, lối sống - Thực trạng đạo đức, lối sống và giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng hiện nay. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức, lối sống cho sinh viên các trường đại học và cao đẳng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
15 tháng |
210 |
0 |
210 |
0 |
0 |
3 |
Nâng cao hiệu quả mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 |
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội |
+ Mục tiêu: - Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp. - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. - Đề xuất được mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp có hiệu quả phù hợp với điều kiện tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp - Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp. - Xây dựng mô hình đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với doanh nghiệp |
15 tháng |
355 |
0 |
355 |
0 |
0 |
|
Cộng (III) |
1000 |
0 |
1000 |
0 |
0 |
|||
IV |
Chương trình điều tra cơ bản |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu điều tra, đánh giá tiềm năng trữ lượng và chất lượng nước ngầm, điều kiện địa chất thủy văn, địa chất công trình phục xây dựng phát triển Công viên động vật hoang dã quốc gia tại tỉnh Ninh Bình. |
Trung tâm triển khai công nghệ khoáng chất - Trường Đại học Mỏ Địa chất |
+ Mục tiêu: - Nghiên cứu, điều tra xây dựng cơ sở dữ liệu về địa chất thủy văn, đánh giá tiềm năng chất lượng, trữ lượng nước ngầm. - Đánh giá điều kiện địa chất công trình, các tai biến địa chất tiềm ẩn phục vụ công tác quy hoạch chi tiết, xây dựng và phát triển dự án Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình. + Nội dung: - Nghiên cứu tổng hợp điều kiện địa chất xây dựng cơ sở dữ liệu về địa chất và môi trường. - Khảo sát chi tiết cấu trúc địa chất dưới sâu bằng phương pháp địa vật lý, phát hiện các cấu trúc địa chất chứa nước và các tai biến địa chất do sụt đất. - Triển khai công tác khoan thăm dò đánh giá tiềm năng trữ lượng và chất lượng nước ngầm. |
24 tháng |
1.740 |
0 |
1.247,52 |
492,48 |
0 |
|
Cộng (IV) |
1.740 |
0 |
1.247,52 |
492,48 |
0 |
|||
V |
Chương trình công nghệ |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Nghiên cứu bảo tồn nguồn gen gà Lôi trắng tại vườn Quốc gia Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình |
Trung tâm cứu hộ bảo tồn và phát triển sinh vật, Vườn quốc gia Cúc Phương |
+ Mực tiêu: - Xác định được hiện trạng nguồn gen gà Lôi trắng. - Bảo tồn, lưu giữ gà Lôi trắng được 200 cá thể, trong đó có 50 cá thể gà sinh sản và 150 cá thể gà con và hậu bị. + Nội dung: - Điều tra khảo sát hiện trạng nguồn gen gà Lôi trắng. - Đánh giá chi tiết nguồn gen gà Lôi trắng. - Xác định phương thức chăn nuôi gà Lôi trắng. |
28 tháng |
1.050 |
150 |
Năm 2015: 430 triệu năm 2016: 470 triệu |
0 |
0 |
2 |
Xây dựng trang thông tin điện tử tư vấn lựa chọn dịch vụ du lịch tỉnh Ninh Bình |
Trường Đại học Hoa Lư Ninh Bình |
+ Mục tiêu: - Xây dựng trang thông tin điện tử tư vấn lựa chọn dịch vụ du lịch cho khách du lịch khi đến với Ninh Bình + Nội dung: |
18 tháng |
330 |
0 |
270 |
60 |
0 |
|
|
|
- Lựa chọn các kỹ thuật, công nghệ ứng dụng để xây dựng phần mềm - Khảo sát dữ liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra: Khảo sát các dịch vụ du lịch ở tỉnh Ninh Bình, khảo sát nhu cầu và thực tế sử dụng dịch vụ du lịch của khách du lịch khi đến với Ninh Bình. - Xây dựng trang thông tin điện tử tư vấn, lựa chọn dịch vụ du lịch |
|
|
|
|
|
. ... |
|
Cộng (V) |
1.380 |
150 |
900 |
60 |
0 |
|||
|
Cộng (I+II+III+IV+V) |
16.583,998 |
5.710,998 |
7.697,52 |
2.587 |
318,48 |