Quyết định 2274/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế xây dựng, thẩm định, phê duyệt và quản lý, sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ cho đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 2274/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/08/2020 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Lê Hữu Hoàng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2274/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 4572/QĐ-BCT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Công Thương ban hành Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 34/TTr-SCT ngày 14 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế, Phụ lục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và quản lý, sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ
TRỢ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Khánh
Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quy chế này quy định về trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt và quản lý, sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa.
Cơ quan quản lý nhà nước về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, các doanh nghiệp tham gia thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ
Kinh phí bảo đảm chi cho những hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ và tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2274/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 28 tháng 8 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 4572/QĐ-BCT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Công Thương ban hành Quy chế xây dựng, tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 34/TTr-SCT ngày 14 tháng 8 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế, Phụ lục xây dựng, thẩm định, phê duyệt và quản lý, sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
XÂY DỰNG, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ
TRỢ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của UBND tỉnh Khánh
Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
Quy chế này quy định về trình tự xây dựng, thẩm định, phê duyệt và quản lý, sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa.
Cơ quan quản lý nhà nước về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, các doanh nghiệp tham gia thực hiện các hoạt động thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025 thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Nguyên tắc sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ
Kinh phí bảo đảm chi cho những hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ và tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2, 3, Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Điều kiện để được hỗ trợ
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
Kinh phí thực hiện Chương trình từ các nguồn sau:
- Ngân sách trung ương.
- Ngân sách tỉnh cấp.
- Nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
- Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Điều 9. Chi quản lý đề án công nghiệp hỗ trợ
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 29/2018/TT-BCT ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 10. Mức chi chung hoạt động công nghiệp hỗ trợ
Định mức chi chung quy định tại Quy chế này được thực hiện theo các văn bản trong Phụ lục Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Khi các văn bản hướng dẫn tại Thông tư số 29/2018/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Điều 11. Lập và tiếp nhận và thẩm định đề án
1. Căn cứ đề xuất dự án:
- Phù hợp với mục tiêu và các nhiệm vụ được phê duyệt tại Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Khánh Hòa về ban hành Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025.
- Tình hình triển khai và kết quả thực hiện các đề án của Chương trình của năm trước năm kế hoạch.
- Yêu cầu, chỉ đạo đột xuất của Bộ Công Thương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ ở tỉnh Khánh Hòa.
2. Các đề án phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Khoản 2, Điều 10 của Quy chế Quản lý và thực hiện chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg.
3. Nội dung của đề án phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 của Quy chế Quản lý và thực hiện chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, ban hành kèm theo Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg.
4. Hồ sơ của đề án: Thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1, Điều 8, Quyết định số 4572/QĐ-BCT ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Công Thương, bao gồm:
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu B01-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Thuyết minh đề án theo Biểu B02-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu B03-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký thực hiện chính trong đề án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo Biểu B04-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Văn bản xác nhận của đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án theo Biểu B05-CNHT kèm theo Quy chế này (nếu có);
- Phương án huy động vốn đối ứng đối với các đề án phải có vốn đối ứng. Văn bản cụ thể cần có cho từng phương án huy động vốn đối ứng như sau:
+ Đối với trường hợp sử dụng nguồn vốn tự có: Hồ sơ chứng minh đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án huy động được nguồn vốn tự có để thực hiện đề án;
+ Đối với trường hợp huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân hoặc huy động vốn góp của chủ sở hữu: Cam kết pháp lý và giấy tờ xác nhận về việc đóng góp vốn của các tổ chức/cá nhân/chủ sở hữu cho đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
+ Đối với trường hợp vay vốn của tổ chức tín dụng: Cam kết cho vay vốn của các tổ chức tín dụng để thực hiện đề án hoặc hợp đồng hạn mức tín dụng còn hiệu lực của tổ chức tín dụng đối với đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án.
- Tài liệu liên quan khác nếu đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án thấy cần thiết bổ sung, nhằm làm tăng tính thuyết phục của hồ sơ hoặc Sở Công Thương yêu cầu nhằm làm rõ thông tin trong quá trình thẩm định sơ bộ hồ sơ đề xuất đề án.
5. Tiếp nhận đề án
- Trước ngày 25 tháng 1 hàng năm, Sở Công Thương có văn bản thông báo cho UBND các huyện, thị xã, thành phố ( sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), các tổ chức, cá nhân liên quan về việc đề xuất đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cho năm kế tiếp hoặc có văn bản thông báo theo yêu cầu, chỉ đạo đột xuất của Bộ Công Thương, Tỉnh ủy, UBND tỉnh liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ ở tỉnh Khánh Hòa.
- UBND cấp huyện hướng dẫn các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án nộp hồ sơ đăng ký và tiếp nhận đề án theo thành phần hồ sơ quy định tại các Khoản 1,2,3 và 4 Điều này;
- Các tổ chức, cá nhân có đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ, đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, nộp 09 bộ hồ sơ tại UBND cấp huyện theo 02 đợt tiếp nhận: Đợt 1 trước ngày 20 tháng 3; đợt 2 trước ngày 20 tháng 9 của năm trước năm kế hoạch. Ngày nhận hồ sơ là ngày đóng dấu Bưu điện (trường hợp gửi qua bưu điện) hoặc là ngày đóng dấu công văn đến của văn thư UBND cấp huyện.
- Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án có quyền rút hồ sơ đã nộp để thay bằng hồ sơ mới hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đã nộp. Hồ sơ đề án sau khi thay mới hoặc sửa đổi, bổ sung phải nộp đúng thời hạn theo quy định đoạn thứ 3, Khoản 5 Điều này, Văn bản bổ sung là bộ phận cấu thành của hồ sơ đề án.
- Địa chỉ nhận hồ sơ đề án: UBND cấp huyện nơi có Đề án được triển khai thực hiện.
- UBND cấp huyện căn cứ các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, đánh giá sơ bộ hồ sơ đề án theo các tiêu chí quy định tại Biểu 06-CNHT kèm theo Quy chế này, bao gồm:
+ Tình trạng hồ sơ;
+ Năng lực của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án;
+ Sự cần thiết của đề án;
+ Đối tượng thụ hưởng của đề án;
+ Nội dung và hiệu quả của đề án.
Trên cơ sở kết quả đánh giá sơ bộ, UBND cấp huyện lựa chọn hồ sơ đề án đạt yêu cầu và tổng hợp, gửi Hội đồng thẩm định để thẩm định.
Điều 12: Tiêu chí thẩm định hồ sơ đề án
Thực hiện theo Điều 10, Quyết định số 4572/QĐ-BCT ngày 07/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương bao gồm:
- Hồ sơ đề án được thẩm định theo các nhóm tiêu chí/nội dung sau:
+ Luận giải về sự cần thiết và tính phù hợp của đề án (điểm tối đa 16);
+ Mục tiêu, đối tượng thụ hưởng và phạm vi của đề án (điểm tối đa 16);
+ Nội dung và phương án tổ chức thực hiện (điểm tối đa 20);
+ Sản phẩm và hiệu quả dự kiến của đề án (điểm tối đa 16);
+ Dự toán kinh phí thực hiện đề án (điểm tối đa 16);
+ Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án (điểm tối đa 16).
- Chi tiết các tiêu chí thẩm định hồ sơ đề án và thang điểm tại Biểu B07-CNHT kèm theo Quy chế này.
Điều 13. Hội đồng thẩm định và phê duyệt đề án
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định các đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ. Hội đồng thẩm định có từ 07 (bảy) đến 09 (chín) thành viên, bao gồm Chủ tịch, 01 (một) Phó Chủ tịch (lãnh đạo UBND cấp huyện nơi đề án được thực hiện), 01 (một) ủy viên thư ký và các ủy viên khác, trong đó lãnh đạo Sở Công Thương làm Chủ tịch Hội đồng, ủy viên thư ký là công chức của Sở Công Thương, có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định các hoạt động hành chính, các thành viên khác Hội đồng thẩm định bao gồm đại diện các Sở, ngành và các tổ chức liên quan. Hội đồng thẩm định có thể tham khảo ý kiến chuyên gia trong quá trình thẩm định. Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định các đề án do các đơn vị chủ trì xây dựng.
2. Trách nhiệm của Hội đồng thẩm định:
- Nghiên cứu, phân tích, đánh giá nội dung, thông tin trong hồ sơ đề án theo các yêu cầu, tiêu chí đã quy định;
- Chấm điểm độc lập theo các nhóm tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định.
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh trong việc đánh giá, lựa chọn và đề xuất UBND tỉnh phê duyệt, đưa vào kế hoạch thực hiện đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng thẩm định:
- Hội đồng thẩm định làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan, chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng thẩm định;
- Các hồ sơ đề án phải được gửi đến các thành viên Hội đồng thẩm định và các chuyên gia (nếu có) trước phiên họp ít nhất 9 (chín) ngày;
- Phiên họp của Hội đồng thẩm định phải có sự tham gia của ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ủy viên thư ký. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;
- Chủ tịch chủ trì các phiên họp của Hội đồng thẩm định. Trường hợp không thể tham dự Phiên họp, Chủ tịch ủy quyền cho Phó Chủ tịch chủ trì thay;
- Các thành viên Hội đồng thẩm định, chuyên gia (nếu có) có trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá hồ sơ.
4. Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng thẩm định:
- Ủy viên thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền điều khiển phiên họp, tóm tắt các yêu cầu đối với Hội đồng thẩm định;
- Các thành viên Hội đồng thẩm định thảo luận, phân tích từng hồ sơ đề án theo các tiêu chí quy định tại Quy chế này. Sau khi trao đổi, từng thành viên Hội đồng thẩm định nhận xét, đánh giá và cho điểm từng hồ sơ đề án theo Biểu 07-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Hội đồng thẩm định bầu Ban kiểm phiếu bao gồm 3 (ba) thành viên, trong đó có 1 (một) Trưởng ban;
- Các thành viên Hội đồng thẩm định bỏ phiếu đánh giá chấm điểm cho từng hồ sơ đề án. Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu thực hiện theo đúng chỉ dẫn ghi trên phiếu;
- Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả theo Biểu B08-CNHT kèm theo Quy chế này và báo cáo Hội đồng thẩm định kết quả kiểm phiếu;
- Những hồ sơ đề án được “đề nghị thực hiện” hoặc “đề nghị thực hiện có chỉnh sửa” phải được ít nhất 2/3 tổng số thành viên Hội đồng thẩm định dự hợp đồng ý và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên của Hội đồng thẩm định. Hội đồng thẩm định trao đổi, thảo luận, thống nhất đưa ra các yêu cầu bổ sung, hoàn thiện đối với các hồ sơ đề án được đề nghị thực hiện và có yêu cầu chỉnh sửa;
- Trong trường hợp chưa đưa ra được kết luận cuối cùng, Hội đồng thẩm định lập biên bản báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Ủy viên thư ký lập biên bản tổng hợp kết quả thẩm định theo Biểu B09-CNHT kèm theo Quy chế này.
5. Phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm
- Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định và dự toán chi ngân sách cho Chương trình trong năm kế hoạch của Sở Tài chính đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Công Thương thông báo cho các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án để chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án.
- Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án có trách nhiệm chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Sở Công Thương trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn nêu trên, đề án sẽ bị xóa tên khỏi Danh mục.
- Trên cơ sở rà soát các hồ sơ đề án phát triển công nghiệp Hỗ trợ đã được hoàn thiện, Sở Công Thương rà soát lần cuối cùng và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về tính chính xác của số liệu trong đề án và tính khả thi trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt Chương trình, đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm, bao gồm danh mục đề án và dự toán kinh phí thực hiện đề án trong năm kế hoạch.
- Chương trình được phê duyệt trước ngày 20 tháng 1 hàng năm và công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương.
Điều 14. Tổ chức thực hiện đề án
1. Ký kết hợp đồng thực hiện đề án
- Căn cứ Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt, giao cho Sở Công Thương ký hợp đồng thực hiện đề án với đơn vị chủ trì thực hiện đề án.
- Hợp đồng giao thực hiện đề án được lập theo Biểu B10-CNHT kèm theo Quy chế này.
2. Triển khai thực hiện đề án
- Căn cứ hợp đồng đã được ký kết về thực hiện đề án, các đơn vị chủ trì triển khai thực hiện đề án theo đúng mục tiêu, đối tượng, phạm vi, nội dung, tiến độ, kinh phí và các nghĩa vụ liên quan theo hợp đồng đã ký và các quy định của pháp luật hiện hành.
- Sở Công Thương chủ trì phối hợp với UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc giám sát việc thực hiện các nội dung đề án theo hợp đồng đã ký.
- Đơn vị chủ trì thực hiện đề án có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Sở Công Thương về tình hình triển khai các đề án.
- Trong quá trình triển khai thực hiện đề án, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị chủ trì thực hiện đề án báo cáo kịp thời cho Sở Công Thương để xem xét giải quyết, đảm bảo việc thực hiện các đề án theo đúng nội dung, tiến độ và hiệu quả.
3. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án
- Việc điều chỉnh, thay đổi nội dung hoặc chấm dứt thực hiện đề án đã được phê duyệt và ký kết theo hợp đồng đã ký, đơn vị chủ trì phải có văn bản nêu rõ lý do, kiến nghị và phải được Sở Công Thương xem xét chấp thuận, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. Việc điều chỉnh đề án được thực hiện như sau:
+ Sở Công Thương phê duyệt các đề nghị điều chỉnh về thay đổi địa điểm, thời gian thực hiện (trong năm tài chính); các điều chỉnh làm giảm hoặc không thay đổi tổng mức kinh phí hỗ trợ đề án.
+ Sở Công Thương chủ trì, họp Hội đồng thẩm định xem xét đối với các đề nghị về điều chỉnh tăng tổng mức kinh phí hỗ trợ, thay đổi nội dung của đề án, thay đổi đơn vị thụ hưởng và các đề nghị chấm dứt thực hiện đề án, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
- Trường hợp đơn vị chủ trì không thực hiện đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án đã được phê duyệt và theo hợp đồng đã ký hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chấm dứt thực hiện đề án. Việc xử lý kinh phí phát sinh đối với hạng mục, công việc đã thực hiện trong hợp đồng do 02 bên (Bên A và Bên B) xử lý theo đúng quy định pháp luật hiện hành và hợp đồng đã ký.
- Sau khi có quyết định điều chỉnh hoặc chấm dứt thực hiện đề án; Sở Công Thương chủ trì, phối hợp Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc điều chuyển kinh phí còn dư (nếu có) cho các đề án khác; việc quản lý và sử dụng kinh phí này, các cơ quan và đơn vị liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn ngân sách.
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Điều 15. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án
1. Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án bao gồm:
- Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án của đơn vị chủ trì;
- Bản sao hợp đồng và thuyết minh đề án;
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án. Các nội dung chính của báo cáo tổng hợp được quy định tại Biểu B11-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Các sản phẩm chính và sản phẩm có liên quan của đề án;
- Các số liệu (điều tra, khảo sát, phân tích...);
- Các tài liệu khác (nếu có).
2. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án:
- Thời hạn nộp hồ sơ: Đơn vị chủ trì nộp hồ sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu đề án trong thời hạn chậm nhất 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn hợp đồng (nếu có);
- Sở Công Thương đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương thông báo cho đơn vị chủ trì bổ sung theo đúng quy định.
Điều 16. Đánh giá, nghiệm thu đề án
1. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án:
- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công Thương trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án;
- Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án có từ 07 (bảy) đến 09 (chín) thành viên bao gồm Chủ tịch: Lãnh đạo Sở Công Thương, 01 (một) Phó Chủ tịch: là UBND cấp huyện nơi có dự án thực hiện, 02 (hai) ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên hội đồng là các nhà khoa học, nhà quản lý có năng lực, kinh nghiệm và am hiểu lĩnh vực chuyên môn của đề án. Ủy viên thư ký là công chức của Sở Công Thương, có trách nhiệm giúp Hội đồng các hoạt động hành chính.
2. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề án:
- Việc đánh giá kết quả thực hiện đề án thông qua phiếu đánh giá có dấu treo của Sở Công Thương;
- Các thành viên hội đồng đánh giá một cách độc lập, không trao đổi về kết quả đánh giá của mình;
- Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu đánh giá đúng quy định cho từng nội dung đánh giá. Phiếu không hợp lệ là phiếu do thành viên bỏ trống hoặc đánh giá không theo quy định;
- Kết quả xếp loại chung của đề án dựa trên kết quả đánh giá của từng thành viên theo quy định.
3. Nội dung đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của đề án:
- Nội dung đánh giá và yêu cầu về báo cáo tổng hợp: Đánh giá đầy đủ, rõ ràng, xác thực và logic của báo cáo tổng hợp và tài liệu cần thiết kèm theo; số liệu, tư liệu phù hợp, có tính đại diện, tin cậy, cập nhật; kết cấu nội dung, văn phòng phù hợp;
- Nội dung đánh giá và yêu cầu về sản phẩm của đề án so với hợp đồng, bao gồm: số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm.
Nội dung đánh giá cụ thể được quy định tại Biểu 12-CNHT kèm theo Quy chế này.
4. Phiên họp của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án:
- Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu đề án phải được gửi đến các thành viên Hội đồng trước phiên họp ít nhất 9 (chín) ngày;
- Phiên họp của Hội đồng được tổ chức trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng. Hội đồng chỉ tiến hành họp khi bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Có ý kiến nhận xét bằng văn bản của 02 (hai) ủy viên phản biện;
+ Phiên họp của Hội đồng phải có sự tham gia của ít nhất 2/3 tổng số thành viên của Hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch (trong trường hợp Chủ tịch vắng mặt), 02 (hai) ủy viên phản biện, ủy viên thư ký. Ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo;
- Chủ tịch chủ trì các phiên họp của Hội đồng. Trường hợp không thể tham dự Phiên họp, Chủ tịch ủy quyền cho Phó Chủ tịch chủ trì thay;
5) Trình tự, thủ tục làm việc của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án:
- Ủy viên thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng;
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch được ủy quyền điều khiển phiên họp, thống nhất và thông qua nội dung làm việc của Hội đồng;
- Chủ nhiệm đề án trình bày tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện đề án, báo cáo về kết quả thực hiện và sản phẩm của đề án;
- Các thành viên Hội đồng nêu câu hỏi đối với chủ nhiệm và đơn vị thực hiện đề án về kết quả và các vấn đề liên quan đến đề án. Chủ nhiệm và đơn vị thực hiện đề án và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của Hội đồng (nếu có) và không tiếp tục tham dự Phiên họp của hội đồng;
- Các ủy viên phản biện đọc nhận xét đối với kết quả thực hiện đề án. Ủy viên thư ký đọc phiếu nhận xét của thành viên vắng mặt (nếu có);
- Các thành viên Hội đồng thảo luận, trao đổi về kết quả thực hiện đề án;
- Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu bao gồm 03 (ba) thành viên, trong đó có 01 (một) Trưởng ban;
- Các thành viên Hội đồng bỏ phiếu đánh giá xếp loại kết quả thực hiện đề án theo Biểu B12-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Ban kiểm phiếu tiến hành kiểm phiếu, tổng hợp xếp loại kết quả thực hiện đề án. Biên bản kiểm phiếu theo Biểu B13-CNHT kèm theo Quy chế này;
- Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản đánh giá kết quả thực hiện đề án do ủy viên thư ký lập theo Biểu 14- CNHT kèm theo Quy chế này. Trong trường hợp đơn vị chủ trì thực hiện đề án được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Hội đồng gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn nghiệm thu ở mức “không đạt”, Hội đồng có trách nhiệm xác định rõ những nội dung đã thực hiện theo hợp đồng, xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Ý kiến kết luận của Hội đồng được Sở Công Thương gửi cho đơn vị chủ trì trong thời hạn 9 (chín) ngày sau khi kết thúc Phiên họp để làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
6. Đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện đề án:
- Mức “Xuất sắc” nếu có ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”.
- Mức “Không đạt” nếu có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
- Mức “Đạt” nếu kết quả thực hiện đề án không thuộc hai trường hợp trên.
7. Tư vấn độc lập:
- UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tổ chức lấy ý kiến tư vấn độc lập trong các trường hợp sau:
+ Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án không thống nhất về kết quả đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án;
+ Hội đồng vi phạm các quy định đánh giá, nghiệm thu tại Quy chế này;
+ Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động và kết luận của Hội đồng trước khi quyết định công nhận kết quả.
- UBND tỉnh mời từ 01 (một) đến 02 (hai) chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập đánh giá kết quả thực hiện đề án. Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập là căn cứ bổ sung để UBND tỉnh đưa ra các kết luận cuối cùng trước khi quyết định nghiệm thu.
8. Xử lý kết quả nghiệm thu đề án:
a) Đề án được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt” trở lên:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm và đơn vị chủ trì thực hiện đề án có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án gửi về Sở Công Thương để kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ, xác nhận vào báo cáo hoàn thiện, làm cơ sở cho việc ký thanh lý hợp đồng theo quy định;
b) Trường hợp kết quả đề án xếp loại ở mức “Không đạt”:
Nếu chưa được gia hạn trong quá trình thực hiện thì đơn vị chủ trì thực hiện đề án có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 6 (sáu) tháng. Để được xem xét gia hạn, đề án phải được Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án kiến nghị gia hạn và đơn vị chủ trì phải có văn bản đề nghị kèm theo phương án xử lý trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận được đề nghị, UBND tỉnh xem xét, thông báo ý kiến về việc gia hạn đối với đề án.
Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy chế này nhưng không quá 01 (một) lần đối với mỗi đề án. Toàn bộ chi phí cho việc hoàn thiện các nội dung ghi trong hợp đồng, đánh giá lại và tổ chức xử lý vi phạm do đơn vị chủ trì thực hiện đề án chịu.
Sở Công Thương ký biên bản thanh lý hợp đồng đối với các đề án được hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu trở lên và hoàn tất việc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án và các quy định có liên quan khác.
Điều 18. Lập, chấp hành và quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ
Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước của Thông tư số 29/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định tại Quy chế này như sau:
- Lập và phân bổ dự toán: Thực hiện theo quy định tại điểm a và b khoản 2, Điều 14, Thông tư số 29/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Công tác hạch toán, quyết toán: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 16, Thông tư số 29/2018/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ, có trách nhiệm hạch toán và quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ công nghiệp hỗ trợ theo quy định.
- Các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí công nghiệp hỗ trợ phải quyết toán kinh phí năm đã sử dụng với Sở Công thương. Sở Công thương - đơn vị dự toán cấp I có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm đối với kinh phí chi thường xuyên (bao gồm kinh phí công nghiệp hỗ trợ) của từng đơn vị trực thuộc và tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định. Trình tự lập, mẫu biểu báo cáo, thời gian nộp và xét duyệt báo cáo quyết toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13 7/2017/TT-BTC ngày 25/12/2017 của Bộ Tài chính.
Điều 19. Trách nhiệm của Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan
1. Sở Công Thương:
- Tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức quản lý và triển khai Chương trình, đề án thực hiện công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
- Căn cứ quyết định phê duyệt Chương trình, đề án của UBND tỉnh, Sở Công Thương ký hợp đồng thực hiện các đề án thuộc Chương trình với các đơn vị chủ trì thực hiện;
- Quản lý việc tổ chức thực hiện các đề án theo đúng quy định.
- Tổ chức thực hiện công tác nghiệm thu, đánh giá kết quả thực hiện các đề án và thực hiện các thủ tục thanh lý đối với các đề án đã hoàn thành; quyết toán kinh phí thực hiện các đề án thuộc Chương trình theo đúng quy định phát luật hiện hành.
- Trình UBND tỉnh điều chỉnh mục tiêu, nội dung, hạng mục kinh phí, tiến độ thực hiện các đề án đã được phê duyệt; hủy hợp đồng thực hiện đề án đối với các đơn vị chủ trì trong trường hợp cần thiết theo đúng quy định pháp luật hiện hành và nội dung đã ký trong hợp đồng.
- Quản lý kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình được cấp thông qua Sở Tài chính và các nguồn kinh phí khác (nếu có).
- Dự toán kinh phí phục vụ công tác quản lý, thực hiện Chương trình và tổng hợp vào dự toán kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm;
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị chủ trì thực hiện đề án doanh lập hồ sơ, thủ tục thanh toán và quyết toán theo quy định và hợp đồng đã ký; định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
- Có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất; đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của các chương trình, đề án đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí công nghiệp hỗ trợ đúng mục đích, tiết kiệm hiệu quả.
2. Sở Tài chính:
- Chủ trì và phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hỗ trợ, kinh phí cho hoạt động hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh hàng năm.
- Cử lãnh đạo Sở tham gia Hội đồng thẩm định, tham dự họp Hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Tài chính trong việc tổng hợp, cân đối kế hoạch vốn đảm bảo Chương trình công nghiệp hỗ trợ được thực hiện có hiệu quả.
- Cử lãnh đạo Sở tham gia Hội đồng thẩm định, tham dự họp Hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến thẩm định đề án đề nghị hỗ trợ.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng nhãn hiệu, đăng ký kiểu dáng khoa học công nghệ; hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện công bố và áp dụng tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng sản phẩm theo quy định chung về quản lý tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Cử lãnh đạo Sở tham gia Hội đồng thẩm định, tham dự họp Hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến thẩm định đề án đề nghị hỗ trợ.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ.
- Cử lãnh đạo Sở tham gia Hội đồng thẩm định, tham dự họp Hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến thẩm định đề án đề nghị hỗ trợ.
6. Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Phong:
- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc doanh nghiệp trong các khu công nghiệp và Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh tham gia hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ, xây dựng và thực hiện đề án theo chức năng, nhiệm vụ được giao
- Cử lãnh đạo tham gia Hội đồng thẩm định, tham gia ý kiến thẩm định đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ và theo dõi quá trình triển khai thực hiện đề án trong các khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
- Hướng dẫn các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án, xây dựng hồ sơ đề án theo quy định tại Quy chế này. Đánh giá sơ bộ theo Biểu mẫu B06-CNH, đảm bảo các điều kiện cần thiết để đánh giá, thẩm định, tổng hợp danh mục đề án thực hiện hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Phối hợp với các sở, ngành trong quá trình triển khai các nội dung chương trình, đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thực hiện các thủ tục về đất đai, giải phóng mặt bằng và tuyển dụng lao động cho nhu cầu sản xuất...
- Quan tâm vận động, khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thực hiện đầu tư phát triển.
- Cử lãnh đạo tham gia Hội đồng thẩm định, tham dự họp Hội đồng thẩm định hoặc có ý kiến thẩm định đề án đề nghị hỗ trợ được triển khai trên địa bàn.
8. Trách nhiệm của doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, tổ chức, cá nhân thực hiện đề án công nghiệp hỗ trợ
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án theo các nội dung đã được cấp thẩm quyền phê duyệt và theo hợp đồng đã ký; sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích, có hiệu quả và chịu trách nhiệm quyết toán theo đúng quy định. Trong quá trình thực hiện có thay đổi, phát sinh phải kịp thời báo cáo Sở Công Thương và các cơ quan liên quan để xử lý theo quy định.
- Đảm bảo tính chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin liên quan đến đề án công nghiệp hỗ trợ đã cung cấp cho cơ quan nhà nước thẩm quyền trong quá trình phê duyệt và triển khai thực hiện đề án.
- Báo cáo, cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện đề án khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu thanh tra, kiểm tra.
Sở Công Thương phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phổ biến và hướng dẫn triển khai thực hiện quy định này trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề chưa phù hợp, các đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC BIỂU MẪU ÁP DỤNG CHO VIỆC XÂY DỰNG, THẨM
ĐỊNH, PHÊ DUYỆT CÁC ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH KHÁNH
HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
1. Biểu B01-CNHT: Đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề án
2. Biểu B02-CNHT: Thuyết minh đề án
3. Biểu B03-CNHT: Báo cáo tóm tắt hoạt động của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án
4. Biểu B04-CNHT: Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký thực hiện chính trong đề án có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền
5. Biểu B05-CNHT: Văn bản xác nhận của đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án
6. Biểu B06-CNHT: Phiếu đánh giá sơ bộ đề án
7. Biểu B07-CNHT: Phiếu thẩm định hồ sơ đề án
8. Biểu B08-CNHT: Bản tổng hợp kết quả kiểm phiếu thẩm định hồ sơ đề án.
9. Biểu B09-CNHT: Biên bản tổng hợp kết quả thẩm định hồ sơ đề án.
10. Biểu B10-CNHT: Hợp đồng giao thực hiện dự án
11. Biểu B11-CNHT: Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề án.
12. Biểu B12-CNHT: Phiếu đánh giá xếp loại kết quả thực hiện đề án
13. Biểu B13-CNHT: Biên bản kiểm phiếu.
14. Biểu B14-CNHT: Biên bản đánh giá kết quả thực hiện đề án
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ
năm………
Kính gửi:………………………….
Căn cứ thông báo của Sở Công Thương Khánh Hòa về việc đề xuất đề án năm………… thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ, (Tên đơn vị chủ trì) đề xuất thực hiện đề án với kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ là…………………………… triệu đồng.
Hồ sơ đề xuất đề án bao gồm:
1) Quyết định thành lập;
2) Thuyết minh đề án theo Biểu B02-CNHT;
3) Báo cáo tóm tắt kinh nghiệm của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án theo Biểu B03-CNHT;
4) Hồ sơ năng lực của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án và các cá nhân đăng ký tham gia thực hiện đề án theo Biểu B04-CNHT;
5) Văn bản xác nhận của đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện theo Biểu B05-CNHT(nếu có);
6) Phương án huy động vốn đối ứng (nếu có);
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong hồ sơ này là đúng sự thật. Kính đề nghị Cơ quan xem xét, tổng hợp, trình Hội đồng thẩm định nghiên cứu, đánh giá đề xuất đề án./.
|
……….,
ngày……tháng……năm 20…… |
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm …………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án ...............................................................................................................
2. Sự cần thiết và tính phù hợp của đề án
- Luận giải về sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án.
- Phân tích, làm rõ nhu cầu trong nước về việc triển khai, thực hiện đề án.
- Căn cứ thực hiện đề án: Chứng minh sự phù hợp của đề án với mục tiêu, định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
3. Mục tiêu của đề án.
- Làm rõ mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của đề án.
4. Đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ đối tượng thụ hưởng của đề án. Đối với các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, nêu rõ đối tượng doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia.
5. Phạm vi thực hiện đề án.
- Nêu rõ phạm vi về không gian, thời gian thực hiện đề án.
6. Tổ chức chủ trì đề án
Tên tổ chức chủ trì đề án: ............................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:........................................................................................ Fax:………………
E-mail:…………………………………… Website: ............................................................
7. Chủ nhiệm đề án
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………….. Nam/Nữ: ......................................................
Học hàm, học vị: .........................................................................................................
Tên tổ chức đang công tác: .........................................................................................
Địa chỉ tổ chức: ...........................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………….. Fax: ........................................................
E-mail: ………………………….
8. Thư ký đề án
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………….. Nam/Nữ: ............................................
Học hàm, học vị: .........................................................................................................
Tên tổ chức đang công tác: .........................................................................................
Địa chỉ tổ chức: ...........................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Điện thoại:………………………………… Fax: .................................................................
E-mail: ……………………….
9. Các tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án (nếu có)
9.1. Tổ chức 1:
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………. Fax: .........................................................
E-mail:................................................................................... Website:………………….
9.2. Tổ chức 2:
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax: …………………………………………
E-mail:………………………………………. Website: ........................................................
10. Các cán bộ thực hiện đề án
Ghi những người sẽ có đóng góp chính thuộc tổ chức chủ trì và tổ chức phối hợp tham gia thực hiện đề án, không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề án
TT |
Họ và tên, học hàm học vị |
Tổ chức công tác |
Nội dung công việc tham gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
11. Nội dung đề án
11.1 Luận giải về việc đưa ra những nội dung của để án
Nêu rõ cơ sở cho việc cụ thể hóa mục tiêu và định hướng những nội dung chính cần thực hiện trong đề án
11.2 Chi tiết nội dung hoạt động
Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung cần thực hiện để giải quyết vấn đề đặt ra kèm theo các nhu cầu về nhân lực, tài chính và nguyên vật liệu.
Nội dung 1: ……………………………………………………………………..
- Công việc 1:
- Công việc 2:
Nội dung 2: …………………………………………………………………….
- Công việc 1:
- Công việc 2:
Nội dung 3: ………………………………………………………………………………
- Công việc 1:
- Công việc 2:
12. Phương pháp tổ chức, thực hiện
Làm rõ phương pháp sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề án, làm như thế nào để đạt được các mục tiêu của đề án. Khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín để thực hiện đề án.
13. Tiến độ thực hiện các nội dung của đề án
TT |
Các nội dung, công việc chủ yếu các mốc đánh giá chủ yếu |
Kết quả phải đạt |
Thời gian (bắt đầu, kết thúc) |
Cá nhân, tổ chức thực hiện |
1 |
Nội dung 1 |
|
|
|
1.1 |
- Công việc 1 |
|
|
|
1.2 |
- Công việc 2 |
|
|
|
2 |
Nội dung 2 |
|
|
|
2.1 |
- Công việc 1 |
|
|
|
2.2 |
- Công việc 2 |
|
|
|
|
………. |
|
|
|
III. SẢN PHẨM CỦA ĐỀ ÁN
14. Kết quả và các sản phẩm dự kiến
(Kết quả dự kiến phải rõ ràng: định tính và định lượng, hướng trực tiếp đến đối tượng thụ hưởng, xác định các yêu cầu cụ thể về chất lượng sản phẩm của đề án)
TT |
Tên sản phẩm |
Yêu cầu của sản phẩm |
Ghi chú |
1 |
Sản phẩm 1 |
|
|
2 |
Sản phẩm 2 |
|
|
|
……… |
|
|
15. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả trực tiếp và gián tiếp của đề án đến ngành công nghiệp hỗ trợ, cả trong ngắn hạn và dài hạn. Phân tích tính lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án.
16. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa
Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án, các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro.
IV. NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
17. Kinh phí thực hiện đề án phân theo nguồn kinh phí
Tổng kinh phí thực hiện đề án……….. triệu đồng, trong đó:
- Từ ngân sách tỉnh: ………..
- Từ nguồn tự có của tổ chức: ………
- Từ nguồn khác: …………
18. Dự toán chi tiết cho đề án
18.1 Căn cứ lập dự toán
Nêu rõ những căn cứ lập dự toán cho đề án.
18.2 Dự toán chi tiết cho đề án
Dự toán kinh phí chi tiết bao gồm mức hỗ trợ đề nghị từ nguồn kinh phí Chương trình, nguồn kinh phí đối ứng (nếu có). Đối với các đề án có thời gian thực hiện kéo dài hơn 01 năm tài chính, đơn vị chủ trì phải xây dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
....,
ngày…..tháng ……năm 20…. |
…,
ngày ….. tháng ... năm 20… |
TÓM TẮT HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ CHỦ TRÌ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……
1. Tên tổ chức:
Năm thành lập: ............................................................................................................
Địa chỉ:.. .....................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………………… Fax: .............................................
E-mail:…………………………………………………. Website: ...........................................
2. Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động chính của tổ chức
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tổng số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Tổng số |
1 |
Tiến sỹ |
|
2 |
Thạc sỹ |
|
3 |
Đại học |
|
4. Số cán bộ có trình độ đại học trở lên của tổ chức trực tiếp tham gia đề án
TT |
Cán bộ có trình độ đại học trở lên |
Số trực tiếp tham gia thực hiện đề án |
1 |
Tiến sỹ |
|
2 |
Thạc sỹ |
|
3 |
Đại học |
|
5. Kinh nghiệm và thành tựu trong 5 năm gần nhất liên quan đến đề án của tổ chức (nêu lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm, số năm kinh nghiệm, tên các đề tài, đề án đã chủ trì hoặc tham gia, những kết quả, thành tựu đã đạt được...)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có liên quan đến đề án được đề xuất thực hiện
- Văn phòng, nhà xưởng:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Trang thiết bị chủ yếu:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Khả năng huy động các nguồn vốn khác (ngoài ngân sách nhà nước) cho việc thực hiện đề án
- Vốn tự có:…………………….. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
- Nguồn vốn khác:………………….. triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
|
……,
ngày....tháng….năm 20.... |
CỦA CÁ NHÂN THỰC HIỆN CHÍNH TRONG ĐỀ ÁN
1. Thông tin cơ bản
Họ và tên: ...................................................................................................................
Năm sinh:…………………… Nam/nữ : ...........................................................................
Học hàm, học vị: .........................................................................................................
Cơ quan - nơi công tác: ...............................................................................................
Địa chỉ cơ quan: ..........................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Điện thoại:…………………. Fax:……………… Email: ……………………………
2. Quá trình đạo tạo
Bậc đào tạo |
Nơi đào tạo |
Chuyên môn |
Năm tốt nghiệp |
Đại học |
|
|
|
Thạc sỹ |
|
|
|
Tiến sỹ |
|
|
|
3. Quá trình công tác
Thời gian (Từ năm.... đến năm....) |
Vị trí công tác |
Cơ quan |
Địa chỉ cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Các đề tài, đề án, nhiệm vụ đã chủ trì (trong 5 năm gần đây, thuộc lĩnh vực hoạt động của đề án đề xuất thực hiện - nếu có)
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã chủ trì |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia thực hiện (trong 5 năm gần đây, thuộc lĩnh vực hoạt động của đề án đề xuất thực hiện- nếu có)
Tên đề tài, đề án, nhiệm vụ đã tham gia |
Thời gian (bắt đầu - kết thúc) |
Thuộc Chương trình (nếu có) |
Tình trạng đề tài (đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Các kiến thức, kinh nghiệm khác có liên quan đến hoạt động của đề án đề xuất thực hiện (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………….
TỔ
CHỨC - NƠI LÀM VIỆC CỦA |
………,
ngày .... tháng .... năm 20... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-----------------------------
GIẤY XÁC NHẬN PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm ....
Kính gửi: Sở Công Thương
1. Tên đề án đề xuất thực hiện: …………………………………………………………….
2. Đơn vị đăng ký chủ trì đề án:
- Tên đơn vị đăng ký chủ trì đề án: ……………………………………………..
- Họ và tên, học vị, chức vụ của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm đề án: …………………..
3. Đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án
- Tên đơn vị đăng ký phối hợp thực hiện đề án: ……………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………..
Nội dung công việc tham gia trong đề án của tổ chức phối hợp thực hiện được thể hiện trong bản Thuyết minh đề án đã gửi Sở Công Thương. Nếu đề án trúng tuyển, chúng tôi cam đoan sẽ tích cực phối hợp thực hiện các công việc đã đưa ra để hoàn thành tốt nhất và đúng thời hạn mục tiêu, nội dung và sản phẩm của đề án.
....,
ngày tháng .... năm 20... |
,
ngày .... tháng .... năm 20... |
……………,
ngày……tháng .... năm 20....
ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ PHỐI HỢP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày … tháng … năm 20… |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……..
1. Tên đề án:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì:
3. Nội dung đánh giá:
TT |
Nội dung đánh giá |
Kết quả |
Ghi chú |
|
Đạt |
Không đạt |
|
||
1 |
Tình trạng hồ sơ (Thời gian nộp hồ sơ; tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ đề án...) |
□ |
□ |
|
2 |
Năng lực của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện đề án (Tư cách pháp nhân; năng lực thực hiện đề án của tổ chức chủ trì) |
□ |
□ |
|
3 |
Sự cần thiết của đề án (Đánh giá nhu cầu thực tế; sự phù hợp của đề án với định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ và Chương trình) |
□ |
□ |
|
4 |
Đối tượng thụ hưởng của đề án (Ưu tiên các để án có đối tượng thụ hưởng là doanh nghiệp: (i) sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan; (ii) có năng lực, khả năng kết nối, tham gia các chuỗi sản xuất) |
□ |
□ |
|
5 |
Nội dung và hiệu quả của đề án (Tính hợp lý, khả thi về phương án tổ chức thực hiện, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật; hiệu quả tích cực, có tác động lan tỏa, bền vững đến sự phát triển của công nghiệp hỗ trợ) |
□ |
□ |
|
6 |
Kết luận |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đối với từng nội dung, đánh dấu “X” vào ô tương ứng. Trường hợp “Đạt” sau khi bổ sung, làm rõ thì nêu rõ tại cột Ghi chú tương ứng, nếu đánh giá là “Không đạt” thì nêu rõ lý do không đạt tại cột Ghi chú tương ứng.
(2) Đề án được kết luận là “Đạt” khi tất cả nội dung được đánh giá là “Đạt”, đề án được kết luận là không đạt khi có ít nhất một nội dung được đánh giá là “Không đạt”.
(3) Trường hợp tổ chuyên gia đánh giá theo nhóm thì cần có chữ ký và họ tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
|
Người
đánh giá hồ sơ |
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm 20… |
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……..
1. Tên đề án đề xuất thực hiện:
2. Tên đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện:
3. Nội dung thẩm định:
Tiêu chí đánh giá |
Chuyên gia đánh giá |
Hệ số |
Tổng điểm |
Điểm tối đa |
||||
4 |
3 |
2 |
1 |
0 |
|
|
|
|
1. Luận giải về sự cần thiết và tính phù hợp của đề án [Mục 2] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Sự phù hợp của đề án với định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ Việt Nam và chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
2. Mục tiêu, đối tượng thụ hưởng và phạm vi của đề án [Mục 3, 4, 5] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Mục tiêu của đề án là cụ thể, rõ ràng và khả thi |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Đối tượng thụ hưởng của đề án là phù hợp và được quy định cụ thể, rõ ràng |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
3. Nội dung và phương án tổ chức thực hiện [Mục 11, 12, 13] |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, rõ ràng của các nội dung thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về phương pháp tổ chức thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Tính hợp lý, khả thi về tiến độ thực hiện các hoạt động của đề án. |
□ |
□ |
□ |
n |
□ |
2 |
|
|
4. Sản phẩm và hiệu quả dự kiến của đề án [Mục 14, 15, 16] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Sản phẩm của đề án phù hợp với mục tiêu và nội dung thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
1 |
|
|
- Hiệu quả tích cực của đề án đến đối tượng thụ hưởng và ngành công nghiệp hỗ trợ Việt Nam |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Tác động lan tỏa và tính bền vững của các kết quả thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
a |
□ |
1 |
|
|
5. Dự toán kinh phí thực hiện đề án [Mục 17, 18] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Tính hợp lý giữa dự toán tổng vốn đầu tư và nội dung, kết quả, sản phẩm dự kiến của đề án. |
□ |
o |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Dự toán kinh phí thực hiện được xây dựng rõ ràng, cụ thể, phù hợp với các quy định hiện hành. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
6. Năng lực và kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện đề án [Hồ sơ năng lực kèm theo] |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
- Năng lực, kinh nghiệm của tổ chức chủ trì đề án và tổ chức phối hợp chính thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
2 |
|
|
- Năng lực, kinh nghiệm của thành viên chủ trì và các thành viên tham gia thực hiện đề án. |
□ |
□ |
□ |
□ |
o |
2 |
|
|
Điểm tổng hợp |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
|
|
100 |
Ghi chú: Điểm đánh giá của chuyên gia theo thang điểm:
4 = Rất tốt; 3 = Tốt; 2 = Trung bình; 1 - Kém; 0 = Rất kém
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X)
□ 1. Đề nghị thực hiện đề án
□ 2. Đề nghị thực hiện đề án với các chỉnh sửa dưới đây.
□ 3. Không thực hiện đề án (có kết quả đánh giá tổng hợp là “Kém” hoặc “Rất kém”).
Hồ sơ đề án đề nghị thực hiện hoặc đề nghị thực hiện có chỉnh sửa phải có điểm tổng hợp lớn hơn 70/100 điểm và không có tiêu chí nào bị đánh giá không điểm (0 điểm)
Kiến nghị các nội dung cần chỉnh sửa:………………………………………………………..
|
Thành
viên Hội đồng thẩm định |
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm 20… |
BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM PHIẾU THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm………
TT |
Tên đề án |
Số phiếu phát ra |
Số phiếu thu về |
Số phiếu hợp lệ |
Kết quả bỏ phiếu |
Ghi chú |
|||
Số phiếu đề nghị thực hiện |
Số phiếu đề nghị thực hiện có chỉnh sửa |
Số phiếu đề nghị không thực hiện |
Tổng số điểm trung bình |
|
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các
thành viên Ban kiểm phiếu |
Trưởng
Ban kiểm phiếu |
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng … năm 20… |
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm
A. Thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
2. Địa điểm và thời gian:
3. Số thành viên hội đồng có mặt trên tổng số thành viên ………./…………… người, vắng mặt……….. người, gồm các thành viên: ………………………………………………………
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
…… |
|
5. Danh sách đề án được Hội đồng thẩm định đánh giá
TT |
Tên đề án |
Tên tổ chức đăng ký chủ trì |
Tên cá nhân đăng ký chủ trì |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
….. |
|
|
B. Nội dung làm việc của hội đồng (ghi chép của thư ký hội đồng):
1. Hội đồng đã nghe:
1.1 Ông/Bà……………, Ủy viên thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
1.2. Ông/Bà ……………………..chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi làm việc.
2. Ý kiến của các thành viên hội đồng
2.1. Các thành viên Hội đồng trao đổi, thảo luận về các nội dung liên quan đến từng đề án cụ thể.
2.2. Hội đồng đã bầu ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng ban: ……………………………………………………………………………………….
- Hai thành viên: ……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2.3. Tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm của Hội đồng đối với từng đề án sau khi kiểm phiếu: Kết quả kiểm phiếu được tổng hợp theo Biểu B08-CNHT kèm theo.
2.4. Kết luận, kiến nghị của Hội đồng
TT |
Tên đề án |
Kiến nghị về việc thực hiện đề án |
Kiến nghị về nội dung cần chỉnh sửa bổ sung |
1 |
|
|
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo cho từng đề án) |
2 |
|
|
|
… |
….. |
|
|
Hội đồng đề nghị UBND tỉnh xem xét và quyết định./.
Thư
ký Hội đồng |
Chủ
tịch Hội đồng |
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /HĐ-CN/CNHT |
Khánh Hòa, ngày tháng năm 201… |
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……..
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số____ngày____của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm____;
Trên cơ sở nhu cầu và năng lực của các bên,
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên giao (Bên A) là: Sở Công Thương
- Ông: (Đại diện lãnh đạo Sở)
- Chức vụ:
- Địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, phường Xương Huân, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
- Tài khoản:
- Tel: Fax:
2. Bên nhận (Bên B) là: (Tổ chức chủ trì thực hiện đề án)
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Địa chỉ:
- Tel: Fax:
- Số tài khoản: tại
- Mã số quan hệ ngân sách:
Cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thực hiện đề án (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản sau:
Điều 1. Giao và nhận thực hiện đề án
1. Bên A giao cho Bên B thực hiện đề án: “Tên đề án theo Quyết định”, thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ theo các nội dung trong Thuyết minh đề án.
- Thuyết minh đề án: “Tên đề án theo Quyết định” và các Phụ lục kèm theo là bộ phận của Hợp đồng này.
- Thời gian thực hiện đề án là:.... tháng; từ tháng /201.... đến tháng ……../201……
- Kinh phí để thực hiện đề án từ Ngân sách Nhà nước là: “……….đồng” (Bằng chữ:………… đồng)
2. Bên B nhận thực hiện đề án trên theo đúng nội dung yêu cầu được quy định trong Hợp đồng này.
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a. Duyệt Thuyết minh đề án và kiểm tra tình hình Bên B thực hiện đề án theo các nội dung trong Thuyết minh kèm theo Hợp đồng này.
b. Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án của Bên B theo các yêu cầu, chỉ tiêu trong Thuyết minh đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng. Thanh lý Hợp đồng theo quy định hiện hành.
c. Cấp cho Bên B số kinh phí quy định tại khoản 1 Điều 1 theo tiến độ.
d. Kịp thời xem xét, giải quyết theo thẩm quyền kiến nghị, đề xuất của Bên B về điều chỉnh nội dung chuyên môn, kinh phí và các vấn đề phát sinh khác trong Hợp đồng.
đ. Đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng trong trường hợp Bên B vi phạm một trong các điều kiện:
- Không đảm bảo các điều kiện cần thiết trong Thuyết minh đề án để thực hiện Hợp đồng, dẫn đến đề án không có khả năng hoàn thành;
- Không đủ khả năng thực hiện Hợp đồng;
- Thực hiện không đúng nội dung nghiên cứu trong Thuyết minh đề án dẫn đến kết quả của đề án có thể không đáp ứng được mục tiêu đã được phê duyệt.
- Sử dụng kinh phí không đúng mục đích.
e. Quản lý và cung cấp các thông tin và kết quả đề án theo các quy định hiện hành.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a. Tổ chức triển khai đầy đủ các nội dung thực hiện đã được phê duyệt trong Thuyết minh đề án và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng.
b. Chấp hành các quy định pháp luật và những yêu cầu của cơ quan quản lý trong quá trình thực hiện Hợp đồng. Tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ thông tin cho các cơ quan quản lý trong việc giám sát, kiểm tra, thanh tra đối với đề án theo quy định.
c. Sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả.
d. Báo cáo khi bên A yêu cầu về tình hình thực hiện đề án.
đ. Hoàn thành các thủ tục nghiệm thu các cấp; thanh quyết toán tài chính theo đúng tiến độ của Hợp đồng và nộp sản phẩm, kết quả của đề án cho Bên A theo quy định. Nộp Báo cáo tổng kết đề án về UBND tỉnh theo quy định.
e. Báo cáo kịp thời với bên A những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đề án và đề xuất các kiến nghị điều chỉnh cần thiết để bên A xem xét, giải quyết.
g. Kiến nghị, đề xuất điều chỉnh các nội dung chuyên môn, kinh phí và tiến độ trong Hợp đồng khi cần thiết
h. Có trách nhiệm cùng Bên A tiến hành thanh lý Hợp đồng theo quy định.
Điều 3. Điều chỉnh, bổ sung nội dung Hợp đồng
Trong trường hợp kiến nghị liên quan đến đề án của bên B được bên A xem xét, giải quyết thì văn bản trả lời/chấp thuận của bên A sẽ là bộ phận của Hợp đồng làm căn cứ xem xét khi nghiệm thu đề án.
Điều 4. Điều khoản thi hành
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Nếu Bên A hoặc Bên B không thực hiện đúng các nội dung theo Hợp đồng hoặc vi phạm Hợp đồng đã ký gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải chịu trách nhiệm bồi thường nguồn kinh phí theo đúng quy định pháp luật hiện hành. Trong quá trình triển khai thực hiện hợp đồng, nếu các bên có yêu cầu cần thay đổi, thì hai bên tự thỏa thuận hoặc giải quyết theo quy định
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 08 bản có giá trị như nhau. Bên A giữ 4 bản./.
BÊN
A |
BÊN
B |
Thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…….
Tên đề án:
Cơ quan chủ trì thực hiện:
Chủ nhiệm đề án:
Thời gian thực hiện:
I. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ ÁN
1. Đặt vấn đề
- Nêu rõ bối cảnh và sự cần thiết phải thực hiện đề án.
2. Mục tiêu của đề án
- Nêu rõ mục tiêu của việc thực hiện đề án.
3. Phạm vi và đối tượng thụ hưởng
- Nêu rõ phạm vi thực hiện và đối tượng thụ hưởng.
4. Nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện
- Làm rõ các nội dung và phương pháp tổ chức thực hiện đề án.
II. CÁC KẾT QUẢ CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN
- Mô tả các kết quả và sản phẩm chính của đề án theo các nội dung công việc đã được phê duyệt trong Hợp đồng và Thuyết minh đề án.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Nêu những kết luận cơ bản ngắn gọn, tập trung vào trả lời cho mục tiêu của đề án và việc đáp ứng của các kết quả, sản phẩm thực hiện đề án so với yêu cầu của UBND
- Nêu các kiến nghị về việc sử dụng/nhân rộng/áp dụng kết quả thực hiện đề án cho các hoạt động tiếp theo của Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
IV. PHỤ LỤC CỦA BÁO CÁO
- Bao gồm toàn bộ các Phụ lục liên quan đến đề án, cần thiết để làm sáng tỏ và hoàn chỉnh báo cáo tổng kết để án.
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…….
Thành viên hội đồng: ………………………………………………………………
1. Thông tin chung về đề án:
- Tên đề án:
- Tổ chức chủ trì thực hiện đề án:
- Chủ nhiệm đề án:
2. Đánh giá:
A. Đánh giá báo cáo tổng hợp:
Xuất sắc: Báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, có chất lượng cao Đạt: Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện Không đạt: Không thuộc 2 trường hợp trên |
□ □ □ |
B. Đánh giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Số lượng, khối lượng sản phẩm |
Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia) |
||||
Theo đặt hàng |
Thực tế đạt được |
Đánh giá |
|||||
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
|||||
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
… |
…………….. |
|
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Chất lượng |
Ghi chú (Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia) |
||||
Theo đặt hàng |
Thực tế đạt được |
Đánh giá |
|||||
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
|||||
1 |
Sản phẩm thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
… |
…………. |
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá về thời gian nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn: Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng: Nộp chậm trên 06 tháng: |
□ □ □ |
3. Xếp loại đề án (Đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Xuất sắc: Khi 100% tiêu chí về sản phẩm đều đạt xuất sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở lên. |
□ |
• Đạt yêu cầu: Khi đáp ứng đồng thời các yêu cầu sau + Tất cả các tiêu chí về chất lượng sản phẩm ở mức đạt trở lên + Ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức "Đạt" trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng) + Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên |
□ |
• Không đạt: Không thuộc 03 (ba) trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng |
□ |
4. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG |
Phụ lục yêu cầu chỉnh sửa Hồ sơ đề án
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm……………..
1. Tên đề án:
2. Đơn vị chủ trì:
3. Các nội dung yêu cầu chỉnh sửa bổ sung
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Về kinh phí thực hiện
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thư
ký Hội đồng |
Chủ
tịch Hội đồng |
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …… tháng …… năm 20…. |
BIÊN BẢN KIẾM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm...
1. Tên đề án:
2. Kết quả đánh giá:
- Số phiếu phát ra: - Số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ: - Số phiếu không hợp lệ:
Họ và tên thành viên Hội đồng |
Kết quả đánh giá |
Ghi chú |
||
|
Xuất sắc |
Đạt |
Không đạt |
|
Thành viên 1 |
□ |
□ |
□ |
|
Thành viên 2 |
□ |
□ |
□ |
|
……… |
□ |
□ |
□ |
|
Tổng số: |
|
|
|
|
3. Xếp loại kết quả thực hiện đề án (đánh dấu X vào ô tương ứng phù hợp):
• Xuất sắc: Nếu đề án có ít nhất 3/4 tổng số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”; |
□ |
• Không đạt: Nếu có nhiều hơn 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt” |
|
• Đạt yêu cầu: Không thuộc 2 trường hợp trên |
□ |
TỔ
TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU |
ỦY
VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU |
UBND
TỈNH KHÁNH HÒA |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày …… tháng …… năm 20…. |
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ năm…….
A. Những thông tin chung
1. Tên đề án:
2. Quyết định thành lập Hội đồng: Số: /QĐ-ngày …../...../201….. của
3. Địa điểm và thời gian họp hội đồng:
- Thời gian: Bắt đầu/Kết thúc
- Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ………../………….. vắng mặt:………….. người, gồm các thành viên:
5. Khách mời tham dự họp hội đồng (nếu có)
TT |
Họ và tên |
Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
... |
……… |
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
Ông ………….- Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu điều hành hội nghị:
1. Hội đồng đã nghe:
- Ông/Bà …………đại diện Hội đồng đọc Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề án.
- Ông/Bà………… thay mặt Đơn vị chủ trì trình bày kết quả thực hiện đề án.
- Ông/Bà…………. công tác tại ủy viên phản biện 1 và ông/bà …………., công tác tại………………. ủy viên phản biện 2 đọc các bản nhận xét (có văn bản kèm theo).
2. Hội đồng đã đặt câu hỏi, trao đổi, thảo luận: (ghi rõ ý kiến phát biểu của từng người).
3. Chủ nhiệm đề án trả lời các câu hỏi của hội đồng (ghi rõ ý kiến trả lời chính).
4. Hội đồng bỏ phiếu đánh giá
- Hội đồng đã bầu Tổ kiểm phiếu với các thành viên sau:
4.1/Tổ trưởng: ……………………………………………………………………
4.2/ Hai ủy viên: ………………………………………………………………….
…………………………………………………………………..
Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biểu kèm theo.
5. Kết luận và kiến nghị của Hội đồng
5.1. Mức độ hoàn thành về khối lượng, chất lượng sản phẩm của đề án theo yêu cầu của Hợp đồng
a) Về phương pháp tổ chức thực hiện, báo cáo tổng hợp, tài liệu liên quan khác
...................................................................................................................................
b) Đánh giá mức độ hoàn thành số lượng, khối lượng sản phẩm của đề án
...................................................................................................................................
c) Đánh giá về chất lượng sản phẩm của đề án
...................................................................................................................................
5.2. Đánh giá về hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế - xã hội, tính bền vững và hiệu quả nhân rộng của kết quả thực hiện đề án
5.3. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề án ở mức sau:
□ Xuất sắc □ Đạt yêu cầu □ Không đạt
C. Phần luận giải của Hội đồng về kết quả đánh giá, xếp loại
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
….
Biên bản họp hội đồng được thông qua với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào ngày tháng.... năm....
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG |
THƯ
KÝ HỘI ĐỒNG |