ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2226/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 23 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3574/QĐ-BVHTTDL ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 397/TTr-SVHTTDL ngày 14/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành và 01 thủ tục hành chính
được sửa đổi lĩnh vực Thể dục Thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà
Mau công bố tại Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 27/4/2016.
Điều 2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hồng Quân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ
THAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH CÀ
MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2226/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung
ghi trong giấy chứng nhận
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính bị sửa đổi
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên quyết định công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
|
1
|
T-CMU-286637-TT
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao
|
Nghị định số 106/2016/NĐ-
CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới
ban hành
1. Thủ tục cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp
thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đủ điều kiện khi thay đổi một trong các nội dung giấy chứng
nhận sau đây:
+ Tên và địa chỉ trụ sở
chính của doanh nghiệp;
+ Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao;
+ Danh mục hoạt động thể
thao kinh doanh;
+ Số, ngày, tháng, năm
cấp; cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bị mất hoặc hư hỏng.
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp lại, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy
định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
(2) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đã được cấp;
(3) Tài liệu chứng minh sự
thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Thực
hiện khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006;
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thế thao
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên doanh nghiệp đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in
hoa):.....................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
..........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
........................................................................................
Điện thoại:
........................................................ Fax:
................................................
Website:............................................................
Email:.............................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật: .............................................................
Giới tính: ..................................................
Chức danh:...........................................
Sinh ngày:............
/....... / ......... Dân tộc: ....................Quốc
tịch:.............................
Số thẻ Căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: .................
Ngày cấp: ......
Nơi cấp: .................................................................
Nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú:
.............................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: .....................do: ...................cấp ngày....
tháng ....năm ...., đăng ký thay đổi lần thứ ......... ngày ....tháng.... năm
5. Lý do đề nghị cấp lại: ..............................................................................
...........
6. Căn cứ vào các quy định
hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao cho doanh nghiệp để kinh doanh hoạt động thể thao (ghi cụ thể hoạt
động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày ..... tháng... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
ngày ...
tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
2. Thủ tục cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị
mất hoặc hư hỏng
a) Trình tự thực hiện:
Khi giấy chứng nhận đủ điều
kiện bị mất hoặc hư hỏng, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp lại, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy
định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao);
(2) Giấy chứng nhận đủ điều
kiện bị hư hỏng đối với trường hợp bị trường hợp bị hư hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Thực
hiện khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 04 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao năm
2006;
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên doanh nghiệp đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in
hoa):............................................................................................
Tên giao dịch (nếu
có):....................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
.......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
....................................................................................
Điện thoại:
................................................ Fax:
...............................................
Website:
.................................................... Email:
...........................................
3. Họ tên người đại diện
theo pháp luật: .. .......................................................
Giới tính: ...........................................
Chức danh:...........................................
Sinh ngày: ......../ ......
/ .........Dân tộc:.................. Quốc tịch: ...........................
Số thẻ Căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ................................ Ngày cấp..................
Nơi cấp: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ....................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.................................................................................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: ......................................do: .............................................................................................................................cấp
ngày.... tháng .. ..năm ...., đăng ký thay đổi lần thứ ......ngày
....tháng.... năm.........
5. Lý do đề nghị cấp lại: .........................................
.......................................
6. Căn cứ vào các quy định
hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao cho doanh nghiệp để kinh doanh hoạt động thể thao................................................
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số
/2016/NĐ-CP ngày... tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ
đỉều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
ngày ...
tháng ... năm ...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
II. Thủ tục hành chính
được sửa đổi
1. Thủ tục cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
a) Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gửi 01 bộ hồ sơ đề
nghị đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa
đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
Trường hợp không cấp, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoặc qua đường bưu điện, qua mạng điện tử.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (địa chỉ: số 65, Phan Ngọc Hiển, phường 6, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến
11 giờ.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ đến
17 giờ.
- Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định thì tiếp nhận và ghi phiếu hẹn;
nếu hồ sơ chưa đủ, chưa đúng thì lập phiếu hướng dẫn một lần đầy đủ theo quy
định.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ- CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(2) Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
(3) Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân
viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục
hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt
động thể thao mạo hiểm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
h) Phí, lệ phí: Thực
hiện khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện chung
về kinh doanh hoạt động
thể thao:
1. Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định;
2. Có nguồn tài chính bảo
đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài chính do cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
3. Có nhân viên chuyên môn
khi kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định dưới đây:
3.1. Đối với cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc một trong các trường hợp:
- Cung cấp dịch vụ hướng dẫn
tập luyện thể thao;
- Kinh doanh hoạt động thể
thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh
mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Vãn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định.
- Phải có người hướng dẫn
tập luyện thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc
vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ
cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn
thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3.2. Đối với cơ sở kinh
doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện
thể thao đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc
vận động viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ
cấp 2 trở lên hoặc tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên
ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể
thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn
thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên môn theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực
cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao là người có trình độ chuyên môn từ trung
cấp y tế trở lên hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y
tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường
hợp cần thiết.
Điều kiện kinh doanh đối với một số hoạt
động thể thao cụ thể:
Ngoài việc phải đáp ứng các
điều kiện chung trên, còn phải đáp ứng điều kiện riêng như sau:
- Đối với kinh doanh hoạt
động thể thao trong nhà, trong sân tập: Phải có đủ diện tích sàn tập trong
nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định.
- Đối với kinh doanh hoạt
động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc khu vực công
cộng khác: Có khu vực kinh doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển,
sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu vực kinh doanh hoạt động
thể thao này do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự xác định.
- Đối với kinh doanh hoạt
động thể thao trong bể bơi: Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất
lượng nước sinh hoạt thông thường đã được công bố.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể
thao năm 2006;
- Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
hoạt động thể thao.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Tên doanh nghiệp đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
..........................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có): ........................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
............................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp số: .................................................... do:
..............................................................................................................................
cấp ngày.... tháng.... năm..., đăng ký thay đổi lần thứ .... ngày ....
tháng.... năm
3. Địa chỉ trụ sở chính:
................................................................................
Điện thoại:
...............................................................
Fax:........................................
Website:...................................................................
Email:,....................................
4. Họ tên người đại diện
theo pháp luật:
................................................................
Giới tính: ....................................................Chức
danh: ..........................................
Sinh ngày:....... /..../
.......... Dân tộc: ...................Quốc
tịch:....................................
Số thẻ Căn cước công dân
hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu:
Ngày cấp: ....... /......./
....... Nơi cấp:
........................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:
...........................................................................
Chỗ ở hiện tại: .........................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt
động thể thao: ....................................................
..............................................................................................................................................
6. Căn cứ vào các quy định
hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao cho doanh nghiệp ................................................... để kinh
doanh hoạt động thể thao
................................................................................(ghi
cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
..........,
ngày tháng.... năm .....
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ....
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Tên doanh nghiệp đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):
.....................................................................................................................
.
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................
.....................................................
Điện thoại:
................................................
Fax:.......................................................
Website:
................................................... Email:
............................................. .
Sau đây là tóm tắt tình hình
chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
của (tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn
(trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định so
..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng:
..................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của
từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao).
2. Cơ sở vật chất, trang
thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất,
trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7
của Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày ....tháng.... năm 2016 của Chính phủ quy
định điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao)..................................................
3. Tự xác định nguồn tài
chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các
điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH NGHIỆP
ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức)
|