ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 197/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 17 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính
phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND
ngày 01/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Nam ban hành Quy chế phối hợp trong việc công bố, niêm yết thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Căn cứ Quyết định số
05/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh
ka-ra-ô-kê trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (tại Tờ trình số
06/TTr-SVHTTDL ngày 16/02/2017 và Giám đốc Sở Tư
pháp (tại Tờ trình số 12/STP-KSTT ngày 14/02/2017),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VPUB: LĐVP(4), VX, NC, TH;
- Lưu: VT, NC(H).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Quang Cẩm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÀ NAM
(Ban
hành kèm theo Quy định số 197/QĐ-UBND ngày 17/02/2017
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban
hành mới lĩnh vực văn hóa
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND các
huyện, thành phố tỉnh Hà Nam
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Hà Nam
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
1
|
Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
|
Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc phân cấp
cấp Giấy phép kinh doanh ka-ra-ô-kê trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỈNH HÀ NAM
1. Cấp giấy phép kinh doanh Karaoke
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ, nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn.
- Bước 3: Phòng chuyên môn nghiên cứu
giải quyết hồ sơ trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố.
- Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết
quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến UBND huyện, thành phố.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh karaoke trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh, số phòng, diện tích từng
phòng (Mẫu 3-Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL).
+ Bản sao công chứng hoặc chứng thực
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời
hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng
Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Lệ phí:
Tại các thành phố trực thuộc trung
ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép
kinh doanh karaoke:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000
đồng/phòng.
Tại khu vực khác (trừ các khu vực
đã nêu trên):
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép
kinh doanh karaoke:
+ Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là
3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là
6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000
đồng/phòng.
* Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 03-Thông tư
số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02/5/2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số
55/1999/QĐ-BVHTT.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Phòng Karaoke phải có diện tích sử
dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm,
phòng, chống cháy nổ;
- Cửa phòng karaoke phải là cửa kính
không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng;
- Không đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với
hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Địa điểm hoạt động karaoke phải
cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở
lên;
- Phù hợp với quy hoạch về karaoke
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày
6/11/2009 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động
văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04
tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về việc
Sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
- Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL ngày
16/12/2009 Quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn
hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày
07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy
bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch;
- Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày
02/5/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư
số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT;
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10
tháng 11 năm 2016 của Bộ tài chính Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh Karaoke, Vũ trường.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày
18 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Nam về việc phân cấp cấp Giấy phép kinh doanh ka-ra-ô-kê trên địa bàn
tỉnh Hà Nam.
Mẫu 3
TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày……
tháng……. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH KARAOKE
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
1. Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
(viết bằng chữ in hoa)
...................................................................................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số..................
ngày cấp................ nơi cấp ….................................................................................................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
- Địa chỉ kinh doanh:
....................................................................................
- Tên nhà hàng karaoke (nếu có):
.................................................................
- Số lượng phòng karaoke:
...........................................................................
- Diện tích cụ thể từng phòng:
......................................................................
3. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động
kinh doanh;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP
LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|