ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 10 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố,
niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3574/QĐ-BVHTTDL
ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch,
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này là 01 (một) thủ tục hành chính lĩnh vực
thể dục thể thao được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2.
Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến tổ
chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Sở Tư pháp
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC - Bộ Tư
pháp (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T-04).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Bạc Liêu)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
LĨNH
VỰC THỂ DỤC THỂ THAO
|
01
|
Không
tìm thấy số hồ sơ
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao
|
Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực thể dục thể thao
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động
thể thao chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, gửi hồ
sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho
kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người
nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển
hồ sơ đến Phòng Quản lý Thể dục thể thao thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để kiểm tra, thẩm định.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trường
hợp hồ sơ chưa đảm bảo theo quy định, Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung; trường hợp
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 4: Trong thời hạn 04 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ do Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch trình, Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Trường hợp không cấp giấy phép, phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Bước 5: Đến ngày
hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, doanh nghiệp (hoặc cử đại
diện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký nhận kết quả thủ tục
hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (số 16, đường Võ Thị Sáu, phường 3, TP.Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu)
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7
giờ đến 11 giờ; Buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và
ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu điện, qua mạng điện tử đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
- Bản tóm
tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn
đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh
mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao mạo hiểm.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Phòng Quản lý Thể dục thể thao).
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu từ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao);
- Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các
điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Điều kiện chung về kinh doanh hoạt
động thể thao:
- Có cơ
sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
- Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh hoạt động thể thao. Nguồn tài
chính do cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự chịu trách nhiệm;
* Có nhân viên chuyên môn khi kinh
doanh hoạt động thể thao theo quy định dưới đây:
- Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động
thể thao thuộc một trong các trường hợp:
+ Cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao;
+ Kinh doanh hoạt động thể thao thuộc
Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện. Danh mục hoạt động
thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Phải có người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở
lên hoặc tương đương;
+ Có
bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với
hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Đối với
cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải có đủ nhân viên chuyên môn
sau đây:
- Người hướng dẫn tập luyện thể thao
đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động
viên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc
tương đương;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục,
thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động
thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Nhân viên cứu hộ tại cơ sở kinh doanh
hoạt động thể thao là người được tập huấn chuyên
môn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Nhân viên y tế thường trực cơ sở
kinh doanh hoạt động thể thao là người có
trình độ chuyên môn từ trung cấp y tế trở lên hoặc văn
bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để
sơ cứu, cấp cứu
người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
2. Điều kiện kinh doanh đối với một số hoạt động thể thao cụ thể:
Ngoài việc phải đáp ứng các điều kiện
chung trên, còn phải đáp ứng điều kiện riêng như sau:
- Đối với kinh doanh hoạt động thể
thao trong nhà, trong sân tập: Phải có đủ
diện tích sàn tập trong nhà, sân tập đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao do Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Đối với
kinh doanh hoạt động thể thao tại vùng trời, vùng biển, sông hồ, vùng núi hoặc
khu vực công cộng khác: có khu vực kinh
doanh hoạt động thể thao thuộc vùng trời, vùng biển,
sông, hồ, vùng núi hoặc khu vực công cộng khác. Khu
vực kinh doanh hoạt động thể thao này do
cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao tự xác định.
- Đối với kinh doanh hoạt động thể
thao trong bể bơi: Nước bể bơi đáp ứng mức giới hạn chỉ tiêu chất lượng nước sinh
hoạt thông thường đã được công bố.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số
77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
- Nghị
định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh
doanh hoạt động thể thao.
- Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc giao nhiệm vụ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu trực tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực văn hóa, thể thao,
du lịch và gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể
thao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành
phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .............
.............................................................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):
.......................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số: ………..do: ……………….. cấp ngày....
tháng…. năm..., đăng ký
thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng....
năm …..
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………… Fax: .............................................................
Website: ……………………………………….. Email:
............................................................
4. Họ tên người đại diện theo pháp
luật: ..............................................................................
Giới tính: ……………………………… Chức danh:
...............................................................
Sinh ngày: …../ …./ ….. Dân tộc: …………. Quốc tịch:
........................................................
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ............................
Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp:
.......................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.........................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
.......................................................................................................................
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể
thao: ..........................................................................
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành,
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho
doanh nghiệp ………... để kinh doanh hoạt động thể thao …………….(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số
106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao.
7. Cam kết:
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
|
………, ngày …… tháng…. năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Nghị định
số 106/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
TÓM TẮT
Tình
hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ……………..
(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính
gửi:
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố.../Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao) tỉnh, thành
phố... (trong trường hợp được ủy quyền)
|
- Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): .....
...............................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại: …………………………… Fax:
............................................................................
Website:……………………………... Email:
..........................................................................
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị
các điều kiện kinh doanh ...(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của ……………….
(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như
sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường
hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số ..../2016/NĐ-CP
ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao):
- Số lượng:
........................................................................................................................
- Trình độ chuyên môn của từng nhân
viên (đáp ứng quy định tại Điều 6 của Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy
định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể
thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết
bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a khoản 1
Điều 5, điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 7 của Nghị định số....../2016/NĐ-CP ngày …. tháng....
năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao):
...................................................
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm
hoạt động kinh doanh: ........................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung kê khai;
- Duy trì việc đáp ứng các điều kiện
nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp, luật về các điều kiện đã trình bày./.
|
DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|