BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2224/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN
THÔNG TIN MẠNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát
triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2269/QĐ-BGTVT ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chương trình Chuyển đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2434/QĐ-BGTVT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển Chính phủ số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng của Bộ Giao thông vận tải năm 2022.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Trung tâm Công nghệ
thông tin, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục trực
thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, TTCNTT (D).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CỦA
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2224/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
- Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 923/QĐ-TTg ngày
30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ”;
- Quyết định số 1706/QĐ-BGTVT
ngày 31/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
- Quyết định số 2097/QĐ-BGTVT
ngày 06/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kiến trúc Chính phủ
điện tử Bộ Giao thông vận tải (phiên bản 2.0);
- Quyết định số 2269/QĐ-BGTVT
ngày 08/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Chương trình Chuyển
đổi số Bộ Giao thông vận tải đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 2434/QĐ-BGTVT
ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
Bộ Giao thông vận tải giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 673/QĐ-BGTVT
ngày 27/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức về an toàn thông tin của Bộ Giao thông
vận tải năm 2021-2025;
- Quyết định số 885/QĐ-BGTVT
ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch chuyển đổi
IPv4 sang Ipv6 cho hệ thống công nghệ thông tin, Internet của Bộ Giao thông vận
tải giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 1031/QĐ-BGTVT
ngày 07/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin của Bộ Giao thông vận tải giai đoạn
2021-2025;
- Đề xuất của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam các các Cục thuộc Bộ.
II. MỤC TIÊU
1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường
pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT), phát triển
Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của ngành Giao thông vận tải
(GTVT).
2. Ứng dụng CNTT cung cấp dịch
vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp bảo đảm 100% thủ tục hành chính (TTHC) đủ
điều kiện thực hiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ cung cấp dưới hình thức
dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 4; 80% các DVCTT có phát sinh hồ sơ; tối
thiểu 50% số lượng bộ hồ sơ thực hiện tại Bộ GTVT được xử lý trực tuyến; 10%
dịch vụ đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng; 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng với
dịch vụ của cơ quan nhà nước.
3. Phát triển Chính phủ số phục
vụ môi trường làm việc trực tuyến của Bộ GTVT bảo đảm 100% văn bản trao đổi,
xử lý hoàn toàn trên môi trường mạng (trừ văn bản mật); tăng cường họp theo
hình thức trực tuyến, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc, văn phòng điện tử; hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo Bộ GTVT kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
4. Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ
liệu theo lộ trình yêu cầu tại Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của
Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của của cơ quan nhà nước.
5. Bảo đảm an toàn thông tin
cho các hệ thống thông tin của Bộ GTVT bảo đảm tối thiểu 70% hệ thống thông tin
được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp
độ; tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối được cài đặt giải pháp bảo vệ; Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động.
III. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Hoàn thiện môi trường
pháp lý
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý
thuận lợi cho ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển
Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ GTVT.
- Xây dựng chiến lược dữ liệu,
kế hoạch phát triển dữ liệu, các cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở Bộ GTVT và Chiến
lược phát triển cơ sở hạ tầng dữ liệu ngành GTVT.
- Xây dựng, ban hành các quy định
hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tại
các cấp quản lý của ngành GTVT nhằm triển khai Nghị định số 47/2020/NĐ-CP của Chính
phủ về kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
2. Phát triển hạ tầng số
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật công nghệ thông tin cho Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ và các
đơn vị thuộc Bộ, hướng tới vận hành theo mô hình điện toán đám mây, bảo đảm vận
hành các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu (CSDL) do các đơn vị chuyên ngành quản
lý.
- Xây dựng hệ thống mạng diện rộng,
mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của Bộ Giao thông vận tải.
3. Phát triển các nền tảng,
hệ thống
Tiếp tục triển khai mở rộng,
hoàn thiện nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ GTVT bảo đảm kết
nối thông suốt với nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) để phục
vụ phát triển Chính phủ số.
4. Phát triển dữ liệu
- Cơ bản hoàn thành xây dựng
các CSDL nghiệp vụ và CSDL nền tảng dùng chung về phương tiện, người điều khiển
phương tiện. Bước đầu hình thành CSDL kết cấu hạ tầng giao thông, CSDL doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải.
- Đổi mới kỹ thuật, thúc đẩy việc
ứng dụng thử nghiệm các công nghệ mới về trí tuệ nhân tạo trong việc phân tích
dữ liệu, đưa ra các số liệu dự báo hỗ trợ công tác quy hoạch phát triển và chỉ
đạo điều hành công việc của cơ quan.
- Triển khai thử nghiệm Cổng dữ
liệu mở Bộ GTVT.
5. Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ
a) Ứng dụng phục vụ người dân
và doanh nghiệp
- Hợp nhất Cổng dịch vụ công Bộ
GTVT, Hệ thống thông tin một cửa Bộ GTVT, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của Bộ GTVT.
- Xây dựng, nâng cấp hệ thống
CNTT phục vụ nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
b) Nâng cao hiệu quả hoạt động
trên môi trường mạng
- Triển khai thử nghiệm trung
tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Bộ GTVT.
- Xây dựng hệ thống thông tin
dùng chung phục vụ chuyển đổi số trong các hoạt động nội bộ, bao gồm: Hệ thống
thông tin quản lý cán bộ; Hệ thống thông tin quản lý lưu trữ.
- Đưa vào sử dụng Hệ thống quản
lý thông tin đầu tư xây dựng ngành GTVT
6. Bảo đảm an toàn thông tin
- Xây dựng Hệ thống giám sát an
toàn thông tin mạng tại các Cục, Tổng cục, kết nối với Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ GTVT. Kết nối và chia sẻ thông tin, dữ
liệu giữa Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ GTVT
với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia.
- Duy trì thực hiện kiểm tra
đánh giá, thường xuyên diễn tập ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng cho các
hệ thống thông tin, CSDL của cơ quan nhà nước.
7. Phát triển nguồn nhân lực
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ số cho các lãnh đạo và cán bộ của
các cơ quan, đơn vị để khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL trong
các hoạt động của đơn vị.
- Phát triển, đào tạo đội ngũ
cán bộ chuyên trách về ứng dụng CNTT của các cơ quan thuộc Bộ, được trang bị
các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực CNTT.
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số
Tổ chức các hội thảo tuyên truyền,
phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ về
Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
2. Phát triển các mô hình kết
hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
Phối hợp với các doanh nghiệp
bưu chính công ích để cung cấp dịch vụ công. Tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp
giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số.
3. Nghiên cứu, hợp tác để
làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Nghiên cứu, phát triển các công
nghệ số tiên tiến trong giao thông xử lý dữ liệu bằng các công nghệ trí tuệ
nhân tạo, công nghệ học máy, dữ liệu lớn, Internet vạn vật, điện toán đám mây…
để triển khai đưa vào ứng dụng phù hợp với đặc thù của ngành GTVT.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
Đề xuất cơ chế chính sách thu
hút nguồn nhân lực; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kiến thức
chuyên môn cho cán bộ chuyên trách công tác phát triển Chính phủ số và bảo đảm
an toàn thông tin mạng trong các cơ quan thuộc Bộ.
5. Tăng cường hợp tác quốc tế
Tăng cường hợp tác, trao đổi
và chia sẻ kinh nghiệm với các đối tác nước ngoài về phát triển Chính phủ số và
bảo đảm an toàn thông tin mạng. Tổ chức các hoạt động tìm hiểu thực tế, học tập
kinh nghiệm mô hình phát triển Chính phủ số tại một số nước đã triển khai thành
công.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch bao
gồm: ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trung tâm Công nghệ thông
tin
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được
giao trong Kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhiệm
vụ, dự án thuộc kế hoạch, đảm bảo tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Là đầu mối tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện, phối hợp với
các đơn vị giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ các nội dung vượt thẩm quyền để
xem xét, giải quyết
2. Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ
Tài chính
Tham mưu bố trí kinh phí (nguồn
vốn sự nghiệp, vốn đầu tư phát triển, vốn chương trình mục tiêu và các nguồn vốn
hợp pháp khác) để thực hiện Kế hoạch.
3. Vụ Hợp tác quốc tế
Phối hợp với Trung tâm CNTT
trong tham mưu công tác hợp tác quốc tế về phát triển Chính phủ số, bảo đảm an
toàn thông tin mạng và tổ chức các hoạt động tìm hiểu thực tế, học tập kinh
nghiệm mô hình phát triển Chính phủ số tại một số nước đã triển khai thành
công.
4. Các đơn vị trực thuộc Bộ
- Tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, dự án được giao chủ trì trong Kế hoạch. Phối hợp với Trung tâm
CNTT và các cơ quan, đơn vị liên quan kết nối, liên thông các dữ liệu để hình
thành các dữ liệu dùng chung.
- Xây dựng Kế hoạch chi tiết Ứng
dụng Công nghệ thông tin năm 2022 của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này trước ngày 20/01/2022.
- Kịp thời phản ánh các khó
khăn, vướng mắc và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch, phối
hợp với Trung tâm CNTT giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Bộ các nội dung vượt
thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ VÀ BẢO ĐẢM
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ƯU TIÊN TRIỂN KHAI NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 2224/QĐ-BGTVT ngày 27/12/2021 của Bộ Giao thông
vận tải)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
|
I
|
HOÀN THIỆN MÔI TRƯỜNG PHÁP
LÝ
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chiến lược dữ liệu,
kế hoạch phát triển dữ liệu, các cơ sở dữ liệu, dữ liệu mở Bộ Giao thông vận
tải phù hợp với Chiến lược dữ liệu quốc gia.
|
Trung tâm CNTT
|
Sau khi Chiến lược dữ liệu quốc gia được ban hành
|
|
2
|
Xây dựng chiến lược phát triển
cơ sở hạ tầng dữ liệu ngành Giao thông vận tải
|
Trung tâm CNTT
|
Sau khi Chiến lược hạ tầng số được ban hành
|
|
II
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ
thuật CNTT cho Trung tâm dữ liệu tập trung của Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
2
|
Xây dựng mạng diện rộng
(WAN), mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của Bộ GTVT phục vụ kết nối,
chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước
|
Trung tâm CNTT; Tổng cục, các Cục
|
|
|
3
|
Bổ sung, nâng cấp hệ thống hạ
tầng kỹ thuật CNTT của các đơn vị thuộc Bộ
|
Tổng cục, các Cục
|
|
|
III
|
PHÁT TRIỂN CÁC HỆ THỐNG NỀN
TẢNG
|
|
|
|
1
|
Mở rộng nền tảng tích hợp và
chia sẻ dữ liệu (LGSP) của Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
IV
|
PHÁT TRIỂN DỮ LIỆU
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống phục vụ
tích hợp và các cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung: CSDL kết cấu hạ tầng giao
thông; CSDL phương tiện; CSDL người điều khiển phương tiện; CSDL doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực GTVT
|
Trung tâm CNTT
|
Năm 2022, cơ bản hoàn thành
xây dựng CSDL nền tảng dùng chung về phương tiện, người điều khiển phương tiện.
|
|
2
|
Xây dựng CSDL nghiệp vụ quản
lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương
tiện, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực GTVT (tham chiếu các nhiệm vụ
chi tiết của các Cục, Tổng cục tại Mục VI)
|
Tổng cục, các Cục
|
Năm 2022, cơ bản hoàn thành
xây dựng CSDL nghiệp vụ quản lý phương tiện, người điều khiển phương tiện; Bước
đầu hình thành CSDL nghiệp vụ kết cấu hạ tầng giao thông, CSDL doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực GTVT
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai thử nghiệm Cổng dữ
liệu mở Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
V
|
PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG, DỊCH
VỤ
|
|
|
|
1
|
Hệ thống phục vụ người dân
và doanh nghiệp
|
|
|
|
1.1
|
Hợp nhất Cổng dịch vụ công
trực tuyến, Hệ thống thông tin một cửa Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
1.2
|
Xây dựng, nâng cấp hệ thống
CNTT phục vụ nghiệp vụ giải quyết thủ tục hành chính
|
Tổng cục, các Cục
|
|
|
2
|
Hệ thống phục vụ quản lý
điều hành và hành chính nội bộ
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai thử nghiệm trung
tâm thông tin, chỉ đạo, điều hành của Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT; Văn phòng Bộ
|
|
|
2.2
|
Xây dựng hệ thống thông tin
dùng chung phục vụ chuyển đổi số trong các hoạt động nội bộ, bao gồm: Hệ thống
thông tin quản lý cán bộ; Hệ thống thông tin quản lý lưu trữ.
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
2.3
|
Đưa vào sử dụng Hệ thống quản
lý thông tin đầu tư xây dựng ngành GTVT
|
Cục QLXD& CLCTGT
|
|
|
VI
|
XÂY DỰNG, NÂNG CẤP CÁC ỨNG
DỤNG CHUYÊN NGÀNH CÁC LĨNH VỰC
|
|
|
|
1
|
Xây dựng, nâng cấp các ứng
dụng chuyên ngành lĩnh vực đường bộ
|
Tổng cục ĐBVN
|
|
|
1.1
|
Xây dựng quy hoạch kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ (hệ thống giao thông thông minh)
|
|
|
|
1.2
|
Xây dựng kiến trúc hệ thống
giao thông thông minh (ITS) quốc gia
|
|
|
|
1.3
|
Xây dựng tiêu chuẩn hệ thống
giao thông thông minh
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
1.4
|
Xây dựng nền tảng kết nối vạn
vật (IoT)
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
1.5
|
Xây dựng nền tảng xử lý dữ
liệu (Data Management Platform)
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
1.6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý hoạt động vận tải hàng hóa Logistics
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
1.7
|
Xây dựng trung tâm thông tin
chỉ đạo điều hành (IOC) ngành đường bộ
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
1.8
|
Xây dựng, nâng cấp CSDL doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đường bộ
|
|
Giai đoạn 2022-2023
|
|
2
|
Xây dựng, nâng cấp các ứng
dụng chuyên ngành lĩnh vực hàng hải
|
Cục HHVN
|
|
|
2.1
|
Thiết lập Đài vệ tinh mặt đất
Cospas-Sarsat thế hệ mới Meolut
|
|
|
|
2.2
|
Mua sắm, lắp đặt trang thiết
bị phần mềm hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) luồng
Dung Quất
|
|
|
|
2.3
|
Mua sắm, lắp đặt trang thiết
bị phần mềm hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) khu vực
cảng biển Sơn Dương
|
|
|
|
2.4
|
Mua sắm, lắp đặt trang thiết
bị phần mềm hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) khu vực
cảng biển Vĩnh Tân - Cà Ná
|
|
|
|
2.5
|
Mua sắm, lắp đặt trang thiết
bị phần mềm hệ thống giám sát và điều phối giao thông hàng hải (VTS) khu vực
cảng biển Chân Mây
|
|
|
|
2.6
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải
|
|
Giai đoạn 2021-2024
|
|
2.7
|
Xây dựng, nâng cấp CSDL doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hàng hải
|
|
Giai đoạn 2022-2023
|
|
3
|
Xây dựng, nâng cấp các ứng
dụng chuyên ngành lĩnh vực hàng không
|
Cục HKVN
|
|
|
3.1
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý phương tiện, người điều khiển phương tiện hàng không và kết cấu hạ tầng
giao thông hàng không
|
|
Giai đoạn 2021-2024
|
|
3.2
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống hạ
tầng thiết bị CNTT của các đơn vị thuộc Cục để bảo đảm vận hành các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu theo yêu cầu nhiệm vụ.
|
|
|
|
4
|
Xây dựng, nâng cấp các ứng
dụng chuyên ngành lĩnh vực đường thủy nội địa
|
Cục ĐTNĐVN
|
|
|
4.1
|
Xây dựng phần mềm Khung kiến
trúc tổng thể
|
|
|
|
4.2
|
Xây dựng phần mềm Quản lý
CSDL chủ với các đối tượng nghiệp vụ tương ứng với 4 nhóm: (i) văn phòng điện
tử, (ii) quản lý kết cấu hạ tầng; (iii) quản lý cảng bến và (iv) quản lý
phương tiện thuyền viên
|
|
|
|
4.3
|
- Thiết kế chi tiết nhóm quản
lý kết cấu hạ tầng.
- Xây dựng phần mềm quản lý
và cập nhật CSDL về kết cấu hạ tầng.
- Cập nhật hoàn chỉnh CSDL kết
cấu hạ tầng đoạn tuyến Hồ Chí Minh - Cần Thơ
|
|
|
|
4.4
|
Xây dựng hệ thống thông tin
thuyền viên phương tiện thủy nội địa
|
|
Giai đoạn 2021-2024
|
|
4.5
|
Xây dựng hệ thống thông tin
phương tiện thủy nội địa
|
|
Giai đoạn 2021-2024
|
|
4.6
|
Hoàn thiện các phần mềm và
CSDL kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa
|
|
Giai đoạn 2021-2024
|
|
4.7
|
Xây dựng, nâng cấp CSDL doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đường thuỷ nội địa
|
|
Giai đoạn 2022-2023
|
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp các ứng
dụng chuyên ngành lĩnh vực đường sắt
|
Cục ĐSVN
|
Giai đoạn 2021-2024
|
|
5.1
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý Kết cấu hạ tầng đường sắt
|
|
|
|
5.2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý phương tiện đường sắt
|
|
|
|
5.3
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý người điều khiển phương tiện đường sắt
|
|
|
|
5.4
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý vận tải đường sắt.
|
|
|
|
5.5
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
quản lý an toàn đường sắt
|
|
|
|
5.6
|
Xây dựng, nâng cấp CSDL doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực hàng không
|
|
Giai đoạn 2022-2023
|
|
6
|
Xây dựng, nâng cấp các ứng
dụng chuyên ngành lĩnh vực đăng kiểm
|
Cục ĐKVN
|
|
|
6.1
|
Xây dựng CSDL dùng chung của
Cục ĐKVN
|
|
Giai đoạn 2022-2023
|
|
6.2
|
Bổ sung, nâng cấp các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành tích hợp chữ ký số với dữ liệu về các loại giấy chứng nhận
đăng kiểm
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
6.3
|
Nâng cấp, sửa đổi các phần mềm
quản lý chuyên ngành
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
6.4
|
Xây dựng mới phần mềm Quản lý
kiểm định xe cơ giới
|
|
Giai đoạn 2022-2023
|
|
6.5
|
Xây dựng ứng dụng tra cứu
thông tin giấy chứng nhận đăng kiểm và tích hợp vào Cổng thông tin điện tử
|
|
Giai đoạn 2022-2024
|
|
VII
|
BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN
|
|
|
|
1
|
Triển khai phương án bảo đảm
an toàn thông tin theo cấp độ cho các hệ thống thông tin, CSDL của cơ quan
nhà nước
|
Trung tâm CNTT; Tổng cục, các Cục
|
|
|
2
|
Xây dựng Hệ thống giám sát an
toàn thông tin mạng tại các Cục, Tổng cục, kết nối với Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ GTVT
|
Tổng cục, các Cục
|
|
|
3
|
Kết nối và chia sẻ thông tin,
dữ liệu giữa Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) của Bộ
GTVT với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
|
|
4
|
Duy trì thực hiện kiểm tra
đánh giá, thường xuyên diễn tập ứng cứu sự cố về an toàn thông tin mạng cho
các hệ thống thông tin, CSDL của cơ quan nhà nước
|
Trung tâm CNTT; Tổng cục, các Cục
|
|
|
VIII
|
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng về ứng dụng CNTT, phát triển Chính phủ số cho các cán bộ của
Bộ GTVT
|
Trung tâm CNTT; Tổng cục, các Cục
|
|
|
IX
|
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác hợp tác
quốc tế về phát triển Chính phủ số, bảo đảm an toàn thông tin mạng
|
Vụ HTQT, Trung tâm CNTT
|
|
|
2
|
Tổ chức các hoạt động tìm hiểu
thực tế, học tập kinh nghiệm mô hình phát triển Chính phủ số tại một số nước
đã triển khai thành công
|
Vụ HTQT, Trung tâm CNTT
|
|
|