THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
222/2005/QĐ-TTG
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17 tháng 10 năm 2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh
ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa giai đoạn 2001 – 2005;
Căn cứ Quyết định số 272/2003/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ Việt Nam đến
năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đọan 2006 – 2010
với những nội dung chủ yếu sau:
I. Quan điểm
phát triển
1. Phát triển thương mại điện tử
góp phần thúc đẩy thương mại và nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong
bối cảnh Việt Nam hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới;
2. Nhà nước đóng vai trò tạo lập
môi trường pháp lý và cơ chế chính sách thuận lợi nhằm thu hút công nghệ tiên
tiến và khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử; cung cấp các dịch
vụ công hỗ trợ hoạt động thương mại điện tử;
3. Phát triển thương mại điện tử
cần được gắn kết chặt chẽ với việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
và truyền thông.
- Rà soát, bổ sung, sửa đổi các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan nhằm bảo đảm toàn bộ hệ thống pháp luật được
định hướng chung là hỗ trợ, tạo điều kiện cho thương mại điện tử phát triển.
II:MỤC TIÊU
- Đến năm 2010 các cơ quan chính
phủ phải đưa hết các dịch vụ công lên mạng, trong đó ưu tiên các dịch vụ: thuế
điện tử, hải quan điện tử, các thủ tục xuất nhập khẩu điện tử, thủ tục liên
quan tới đầu tư và đăng ký kinh doanh điện tử, các loại giấy phép thương mại
chuyên ngành, thủ tục giải quyết tranh chấp;
- Sửa đổi các quy định về đấu thầu
trong mua sắm Chính phủ theo hướng các chủ đầu tư phải công bố mời thầu trên
Trang tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu và các Trang tin điện
tử của các cơ quan khác. Các Bộ, ngành Trung ương, các cơ quan chính quyền địa
phương các thành phố lớn phải từng bước tiến hành giao kết hợp đồng mua sắm
Chính phủ trên mạng.
4. Phát triển các công nghệ hỗ
trợ thương mại điện tử trên cơ sở khuyến khích chuyển giao công nghệ từ nước
ngoài:
- Ban hành và phổ cập các chính
sách, biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển công nghệ phục vụ hoạt động
thương mại điện tử, các tiêu chuẩn chung sử dụng trong thương mại điện tử, đặc
biệt là chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử (EDI và ebXML);
- Khuyến khích, hỗ trợ các ngân
hàng và các tổ chức tín dụng triển khai ứng dụng công nghệ mới vào hoạt động
ngân hàng và các loại hình dịch vụ ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán điện
tử; xây dựng mạng kinh doanh điện tử cho một số ngành công nghiệp có quy mô
kinh tế lớn.
5. Tổ chức thực thi các quy định
pháp luật liên quan tới thương mại điện tử:
- Xây dựng cơ chế, bộ máy hữu hiệu
để thực thi việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ người tiêu dùng, bí mật
riêng tư và để giải quyết các tranh chấp phát sinh trong thương mại điện tử
theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Khẩn trương triển khai hoạt động
thống kê về thương mại điện tử.
6. Hợp tác quốc tế về thương mại
điện tử;
- Ưu tiên hợp tác đa phương với
các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế và khu vực như WTO, APEC, ASEAN, ASEM
và các tổ chức chuyên trách về thương mại của Liên Hợp quốc như UNCTAD,
UNCITRAL, UNCEFACT.
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4:
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, TBNC, các PCN, BNC, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ
tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b), Hà (310b)
|
THỦ
TƯỚNG
Phan Văn Khải
|
PHỤ LỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH VỚI CÁC DỰ ÁN CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠIĐIỆN TỬ GIAI ĐỌAN 2006 – 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. CHƯƠNG TRÌNH PHỔ BIẾN,
TUYÊN TRUYỀN VÀ ĐÀO TẠO VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Đơn vị triển
khai
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Dự án phổ biến, tuyên truyền về
thương mại điện tử cho cộng đồng doanh nghiệp.
|
Giúp các doanh nghiệp biết tới
lợi ích của thương mại điện tử và các điều kiện cần thiết để tham gia.
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam chủ trì, phối hợp với các hiệp hội, các tổ chức xúc tiến thương mại.
|
2006 - 2010
|
2
|
Dự án phổ biến, tuyên truyền về
thương mại điện tử cho cán bộ lãnh đạo kinh tế ở Trung ương và địa phương.
|
Cung cấp tri thức cơ bản về quản
l1y nhà nước đối với thương mại điện tử và vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan
nhà nước.
|
Bộ Thương mại chủ trì, phối
hơpỵ với Bộ Nội vụ và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
2006 – 2008
|
3
|
Dự án phổ biến, tuyên truyền về
thương mại điện tử cho người tiêu dùng, đặc biệt là thanh niên thành thị.
|
Xây dựng tập quán mua sắm tiên
tiến nhờ ứng dụng thương mại điện tử.
|
Đài Truyền hình Việt Nam chủ
trì, phối hợp với Đài Tiếng nói Việt Nam và các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
2006 – 2008
|
4
|
Dự án đào tạo nguồn nhân lực về
thương mại điện tử tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
và dạy nghề.
|
Đào tạo chính quy các chuyên
gia về thương mại điện tử và cán bộ có kiến thức cơ bản trong việc triển khai
các hoạt động liên quan tới thương mại điện tử thuộc mọi lĩnh vực kinh tế.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.
|
2006 - 2010
|
II. CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT CHO THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
TT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu
|
Đơn
vị triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Dự
án ban hành các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện Luật Giao dịch điện tử,
Luật Thương mại và Bộ luật Dân sự
|
Đảm
bảo hoạt động thương mại điện tử được pháp luật bảo vệ tương tự như hoạt động
thương mại thông thường
|
Bộ
Thương mại chủ trì dự án xây dựng Nghị định về các hoạt động thương mại điện
tử, phối hợp với các bộ ngành khác xây dựng các nghị định hướng dẫn triển
khai các luật trên
|
2006
|
2
|
Dự
án ban hành mới và bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh
các vấn đề cụ thể liên quan tới thương mại điện tử
|
Hỗ
trợ cho thương mại điện tử phát triển thuận lợi
|
-
Bộ Thương mại chủ trì đề xuất các vấn đề cần ban hành văn bản quy phạm pháp
luật mới hoặc sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành nhưng có những
quy định không phù hợp với Luật Giao dịch điện tử, Luật Thương mại và Bộ luật
Dân sự.
- Bộ Tư pháp chủ trì chương trình xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm
pháp luật này.
- Các bộ ngành liên quan chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
chức năng quản lý Nhà nước của mình.
|
2006 - 2008
|
3
|
Dự
án hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo môi trường pháp lý về thương mại điện
tử
|
Đảm
bảo sự thống nhất của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan tới
thương mại điện tử.
|
Bộ
Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại và các bộ ngành liên quan
|
2006 - 2010
|
III. CHƯƠNG TRÌNH CUNG CẤP TRỰC TUYẾN DỊCH VỤ
CÔNG VÀ ỨNGDỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG MUA SẮM CHÍNH PHỦ
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Đơn vị
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Các dự án cung cấp trực tuyến
dịch vụ công.
|
|
|
|
a)
|
Các dự án cung cấp trực tuyến
các thủ tục thương mại.
|
Cung cấp một cách thuận lợi
các loại giấy phép liên quan tới kinh doanh dịch vụ thương mại, xuất khẩu, nhập
khẩu, chứng nhận xuất xứ hàng hóa trên mạng.
|
Bộ Thương mại chủ trì
|
2006 – 2010
|
b)
|
Dự án thủ tục hải quan điện tử.
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
Thí đểim tới năm 2007 và hoàn
thành trước 2010
|
c)
|
Dự án khai, nộp thuế điện tử,
đặc biệt là thuế giá trị gia tăng.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp tiết
kiệm thời gian và chi phí giao dịch, chống gian lận về thuế.
|
Bộ Tài chính chủ trì
|
2006 – 2010
|
d)
|
Dự án thủ tục đầu tư điện tử.
|
Tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp ngay từ khâu đăng ký thành lập doanh nghiệp.
|
Bộ kế hoạch và Đầu tư chủ trì
|
2006 – 2010
|
2
|
Dự án ứng dụng thương mại điện
tử trong mua sắm chính phủ.
|
Đảm bảo tính rõ ràng và tiết
kiệm trong mua sắm hàng háo và dịch vụ của các cơ quan nhà nước từ Trung ương
tới địa phương.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì.
|
2006 – 2010
|
VI. CHƯƠNG TRÌNH HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Đơn vị
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Dự án tham gia các hoạt động
liên quan tới thương mại điện tử của các tổ chức kinh tế - thương mại quốc tế,
đặc biệt là Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu
Á – Thái Bình Dương (APEC) và các tổ chức chuyên trách về thương mại của Liên
hiệp quốc.
|
Khai thác được tối đa sự hỗ trợ
về phát triển nguồn nhân lực, công nghệ cho thương mại điện tử cũng như thúc
đẩy thương mại quốc tế.
|
Bộ Thương majị chủ trì, phối hợp
với Bộ Bưu chính – Viễn thông và các bộ ngành liên quan.
|
2006 – 2010
|
2
|
Dự án hợp tác song phương với
các nước và nền kinh tế tiên tiến về thương mại điện tử và có trao đổi thương
mại lớn với Việt Nam.
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ
chức nghiên cứu tiếp cận có hiệu quả nhất tới công nghệ và giải pháp tiên tiến
về thương mại điện tử, đồng thời thông qua thương mại điện tử thúc đẩy xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam.
|
Bộ Thương mại chủ trì cùng với
các bộ ngành liên quan.
|
2006 - 2010
|