ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2212/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 18
tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023
HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 4)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017,
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 và Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-TNMT
ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc
lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết số
20/2020/NQQ-HĐND ngày 09/12/2020, số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022, số
08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ thông qua
danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải
thu hồi đất; danh mục các dự án phải chuyển mục đích đất trồng lúa nước thuộc
thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
3567/QĐ-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất 2023 huyện Thanh Ba; Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày
03/4/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch
sử dụng đất 2023 huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (lần 1); Quyết định số
1020/QĐ-UBND ngày 18/5/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (lần 2); Quyết định
số 1767/QĐ-UBND ngày 22/8/2023 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc duyệt điều chỉnh,
bổ sung Kế hoạch sử dụng đất 2023 huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (lần 3);
Theo đề nghị của UBND huyện
Thanh Ba (Tờ trình số 1788/TTr-UBND ngày 10/10/2023) và đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 586/TTr-TNMT ngày
13/10/2023).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt
điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thanh Ba (lần 4) với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Phân
bổ diện tích các loại đất
- Diện tích đất nông nghiệp là
14.158,26 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,69 ha, cụ
thể:
+ Diện tích đất trồng lúa là
3.981,05 ha, giảm 1,53 ha (Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
2.858,19 ha, giảm 1,36 ha);
+ Diện tích đất trồng cây hàng
năm khác là 1.390,54 ha, giảm 0,35 ha;
+ Diện tích đất trồng cây lâu
năm là 4.920,73 ha, giảm 0,42 ha;
+ Diện tích đất rừng sản xuất
là 2.931,43 ha, giảm 0,16 ha;
+ Diện tích đất nuôi trồng thuỷ
sản là 498,68 ha, giảm 0,11 ha;
+ Diện tích đất nông nghiệp khác
là 26,14 ha, giảm 0,12 ha.
- Diện tích đất phi nông nghiệp
là 5.076,03 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 2,71 ha.
Cụ thể:
+ Diện tích đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp là 192,60, giảm 0,06 ha;
+ Diện tích đất phát triển hạ tầng
cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 1.964,06 ha, tăng 2,23 ha (Trong
đó: đất giao thông là 1.334,21 ha, tăng 0,32 ha; đất thuỷ lợi là 335,19 ha,
tăng 0,32 ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa 16,33 ha, giảm 0,02 ha; đất công trình
năng lượng là 19,82 ha, tăng 1,62 ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang
lễ, nhà hỏa táng là 131,11 ha, giảm 0,01 ha);
+ Diện tích đất ở tại nông thôn
là 1.073,33 ha, tăng 0,54 ha;
- Diện tích đất chưa sử dụng là
231,06 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,02 ha.
Chỉ tiêu các loại đất khác giữ
nguyên theo Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Thanh Ba (lần 3) đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
Biểu 01: Chỉ tiêu diện tích các loại đất điều chỉnh Kế hoạch
sử dụng đất năm 2023 huyện Thanh Ba
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng đất
|
Mã
|
Diện tích điều chỉnh KH2023 lần 3 (ha)
|
Diện tích điều chỉnh KH2023 lần 4 (ha)
|
So sánh tăng (+), giảm (-) (ha)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
19.465,35
|
19.465,35
|
-
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
14.160,95
|
14.158,26
|
-2,69
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
3.982,68
|
3.981,15
|
-1,53
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng
lúa nước
|
LUC
|
2.859,55
|
2.858,19
|
-1,36
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
1.390,69
|
1.390,54
|
-0,35
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4.921,15
|
4.920,73
|
-0,42
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
301,74
|
301,74
|
-
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
108,05
|
108,05
|
-
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
2.931,59
|
2.931,43
|
-0,16
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
498,79
|
498,68
|
-0,11
|
1.8
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
26,26
|
26,14
|
-0,12
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
5.073,32
|
5.076,03
|
2,71
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
240,75
|
240,75
|
-
|
2.2
|
Đất an ninh
|
CAN
|
1,17
|
1,17
|
-
|
2.3
|
Đất cụm công nghiệp
|
SKN
|
241,21
|
241,21
|
-
|
2.4
|
Đất thương mại dịch vụ
|
TMD
|
19,90
|
19,90
|
-
|
2.5
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
|
SKC
|
192,66
|
192,60
|
-0,06
|
2.6
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
|
SKX
|
91,61
|
91,61
|
-
|
2.7
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc
gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
|
DHT
|
1.961,83
|
1.964,06
|
2,23
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
-
|
-
|
Đất giao thông
|
DGT
|
1.333,89
|
1.334,21
|
0,32
|
-
|
Đất thủy lợi
|
DTL
|
334,87
|
335,19
|
0,32
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
DVH
|
16,35
|
16,33
|
-0,02
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
DYT
|
7,08
|
7,08
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục
đào tạo
|
DGD
|
71,02
|
71,02
|
-
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể
thao
|
DTT
|
20,84
|
20,84
|
-
|
-
|
Đất công trình năng lượng
|
DNL
|
18,20
|
19,82
|
1,62
|
-
|
Đất công trình bưu chính viễn
thông
|
DBV
|
1,79
|
1,79
|
-
|
-
|
Đất có di tích lịch sử văn
hóa
|
DDT
|
2,28
|
2,28
|
-
|
-
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
DRA
|
1,95
|
1,95
|
-
|
-
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
13,64
|
13,64
|
-
|
-
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,
nhà tang lễ, nhà hỏa táng
|
NTD
|
131,12
|
131,11
|
-0,01
|
-
|
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã
hội
|
DXH
|
0,29
|
0,29
|
-
|
-
|
Đất chợ
|
DCH
|
8,51
|
8,51
|
-
|
2.8
|
Đất khu vui chơi giải trí
công cộng
|
DKV
|
12,83
|
12,83
|
-
|
2.9
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
1.072,79
|
1.073,33
|
0,54
|
2.10
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
77,10
|
77,10
|
-
|
2.11
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
15,62
|
15,62
|
-
|
2.12
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức
sự nghiệp
|
DTS
|
2,30
|
2,30
|
-
|
2.13
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
10,41
|
10,41
|
-
|
2.14
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
|
SON
|
924,73
|
924,73
|
-
|
2.15
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
196,04
|
196,04
|
-
|
2.16
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
0,64
|
0,64
|
-
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
231,08
|
231,06
|
-0,02
|
2. Danh
mục công trình điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 (lần 4)
Tổng số công trình, dự án bổ sung
mới: 11 dự án.
(Chi tiết theo phụ biểu số
02 kèm theo Quyết định).
Điều 2. Căn
cứ vào Điều 1 của Quyết định này:
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế
hoạch sử dụng đất năm 2023 (lần 4) theo quy định; tham mưu thực hiện việc thu hồi,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường
hợp thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh quyết định theo kế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt.
2. UBND huyện Phù Ninh
có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai điều
chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất; đôn đốc chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
tốt nội dung điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 theo đúng quy định
của pháp luật về đất đai;
- Thực hiện thu hồi, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng nội dung điều chỉnh, bổ
sung Kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất
đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực từ ngày ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện
Thanh Ba, Công ty Điện lực Phú Thọ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
PHỤ BIỂU 02: DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 (LẦN 4) TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH BA
(Kèm
theo Quyết định số: 2212/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của UBND tỉnh Phú Thọ)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Chủ đầu tư
|
Tổng diện tích (ha)
|
Sử dụng vào các loại đất
|
Căn cứ pháp lý
|
LUC
|
LUK
|
HNK
|
CLN
|
RSX
|
NTS
|
NKH
|
SKC
|
SKS
|
DGT
|
DTL
|
DVH
|
NTD
|
CSD
|
A
|
Các công trình bổ sung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất năng lượng
|
|
|
1,62
|
0,46
|
0,07
|
0,15
|
0,33
|
0,16
|
0,07
|
0,12
|
0,06
|
0,00
|
0,10
|
0,07
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
1
|
Xây
dựng các công trình Đường dây và trạm biến áp (trong đó có ct: Chống quá tải
TBA Thị Xã 1, Thị Xã 2, Cầu Trắng - phường Hùng Vương - thị xã Phú Thọ và TBA
Lương Lỗ 1, Lương Lỗ 4, Lương Lỗ 5 - xã Lương Lỗ - huyện Thanh Ba - tỉnh Phú
Thọ; CT: Chống quá tải lưới điện phân phối huyện Thanh Ba)
|
Các xã, thị trấn thuộc huyện Thanh Ba
|
Công
ty Điện lực Phú Thọ
|
0,86
|
0,16
|
0,05
|
0,10
|
0,23
|
|
0,05
|
0,10
|
0,05
|
|
0,05
|
0,05
|
0,01
|
0,01
|
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
2
|
Xây
dựng công trình đường dây chống quá tải khu vực
|
Huyện Thanh Ba
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
3
|
Nâng
cao năng lực truyền tải mạch vòng 22kV giữa lộ 471 trạm 110kV Phú Thọ và lộ
472 trạm 110kV Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ
|
Xã Khải Xuân, huyện Thanh Ba
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,04
|
0,01
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
0,01
|
|
|
|
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023
của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
4
|
Chống
quá tải lưới điện phân phối huyện Phù Ninh (năm 2019)
|
Xã Khải Xuân - huyện Thanh Ba
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,04
|
0,02
|
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023
của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
5
|
Chống
quá tải lưới điện phân phối TX Phú Thọ (năm 2019)
|
'Xã Đỗ Xuyên, Sơn Cương, Võ Lao, Thanh Hà
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,16
|
0,08
|
0,00
|
0,02
|
0,03
|
|
0,00
|
0,00
|
|
|
0,01
|
0,01
|
0,00
|
|
0,00
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023
của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
6
|
373
Đồng Xuân - 374 Cẩm Khê
|
Xã Đồng Xuân, Hanh Cù, Mạn Lạn - huyện
Thanh Ba
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,21
|
0,06
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
0,06
|
0,01
|
0,01
|
0,00
|
|
0,02
|
0,01
|
|
|
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023
của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
7
|
Chuyển
đổi cấp điện áp 6kV lộ 672, 673 trung gian Phú Thọ sang vận hành điện áp 22kV
để chống quá tải Trạm trung gian Phú Thọ,tỉnh Phú Thọ
|
Đỗ Sơn, Lương Lỗ, Đỗ Xuyên - Huyện Thanh
Ba.
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
8
|
Xuất
tuyến 22kV lộ 475 Trạm 110kV Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
|
Xã Đỗ Sơn, Đỗ Xuyên - huyện Thanh Ba
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,10
|
0,04
|
0,01
|
0,00
|
0,01
|
0,02
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
9
|
Chống
quá tải, giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng, cải thiện chất lượng
điện áp lưới điện khu vực huyện Hạ Hòa, Thanh Ba năm 2024
|
Xã Khải Xuân, Đông Thành, Thị trấn Thanh
Ba - Huyện Thanh Ba
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,09
|
0,03
|
0,00
|
0,00
|
0,01
|
0,03
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
0,00
|
|
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
10
|
Chống
quá tải, giảm bán kính cấp điện, giảm tổn thất điện năng, cải thiện chất lượng
điện áp lưới điện khu vực Thị xã Phú Thọ năm 2024
|
Xã Sơn Cương, Thanh Hà - Huyện Thanh Ba
|
Công ty Điện lực Phú Thọ
|
0,09
|
0,03
|
0,00
|
0,00
|
0,01
|
0,03
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
0,00
|
|
|
Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày
14/7/2023 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|
II
|
Đất ở
|
|
|
1,50
|
0,9
|
0,10
|
0,20
|
0,10
|
|
0,04
|
|
|
|
0,10
|
0,05
|
|
|
0,01
|
|
11
|
Hạ
tầng khu dân cư nông thôn (Phục vụ giao đất tái định cư tuyến Đường kết nối từ
trung tâm huyện Thanh Ba đi cụm Công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành qua đường tỉnh
314 với nút giao IC9 cao tốc Nội Bài - Lào Cai)
|
Xã Ninh Dân, Huyện Thanh Ba
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện
Thanh Ba
|
1,50
|
0,90
|
0,10
|
0,20
|
0,10
|
|
0,04
|
|
|
|
0,10
|
0,05
|
|
|
0,01
|
Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày
30/5/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ
|