Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2212/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất 2022 huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ (lần 2)

Số hiệu 2212/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/08/2022
Ngày có hiệu lực 22/08/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Phan Trọng Tấn
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2212/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 22 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ (LẦN 2)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 20/4/2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 30/5/2022, Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 15/7/2022, Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh Phú Thọ;

Căn cứ Quyết định số 3530/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất 2022 huyện Thanh Ba; Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 21/6/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất 2022 huyện Thanh Ba (lần 1);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 557/TTr-TNMT ngày 16/8/2022).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Thanh Ba với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất:

- Diện tích đất nông nghiệp là 14.188,13 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 36,75 ha, trong đó:

+ Diện tích đất trồng lúa là 3.999,41 ha, giảm 35,35 ha (trong đó: đất chuyên trồng lúa nước 2.874,22ha, giảm 24,56ha);

+ Diện tích đất trồng cây hàng năm khác là 1.391,14 ha, tăng 6,23 ha;

+ Diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.939,25 ha, giảm 2,77 ha;

+ Diện tích đất rừng sản xuất là 2.924,11 ha, giảm 10,61 ha;

+ Diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 506,94 ha, tăng 5,85 ha;

+ Diện tích đất nông nghiệp khác là 17,28 ha, giảm 0,02 ha;

- Diện tích đất phi nông nghiệp là 5.045,45 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 36,85 ha, trong đó:

+ Diện tích đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 188,92 ha, tăng 3,44 ha;

+ Diện tích đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã là 1.924,7 ha, tăng so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 12,65 ha (trong đó: đất giao thông 1.318,24ha, tăng 11,56ha; đất thuỷ lợi 333,10ha, tăng 1,79ha; đất xây dựng cơ sở văn hóa 15,59ha, giảm 0,63ha; đất công trình năng lượng 15,58ha, giảm 0,27ha; đất cơ sở tôn giáo 12,87ha, giảm 0,70ha; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng 121,11ha, giảm 0,5ha);

+ Diện tích đất ở tại nông thôn là 1.101,28 ha, tăng 17,38 ha;

+ Diện tích đất ở tại đô thị là 77,36 ha, tăng 0,67 ha;

+ Diện tích đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối là 929,37 ha, tăng 2,84 ha;

+ Diện tích đất co mặt nước chuyên dùng là 192,31 ha, giảm 0,13 ha;

- Diện tích đất chưa sử dụng là 231,77 ha, giảm so với Kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt là 0,1 ha.

[...]