Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 22/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 29/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2015/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 19 tháng 08 năm 2015 |
BAN HÀNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1336/TTr-STP ngày 01 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức trần thù lao công chứng, chi phí khác (chi phí thực hiện in, chụp, đánh máy giấy tờ văn bản của cơ quan thực hiện chứng thực) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Tổ chức hành nghề công chứng;
- Phòng Tư pháp các quận, huyện;
- UBND các phường, xã;
- Cộng tác viên dịch thuật của các tổ chức hành nghề công chứng và của Phòng Tư pháp các quận, huyện;
- Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng, chứng thực và dịch thuật.
1. Giấy tờ, văn bản có tính chất đơn giản là những loại giấy tờ, văn bản có tính thông dụng hàng ngày, có biểu mẫu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định như: Giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, giấy chứng sinh, giấy chứng tử, giấy báo tử, giấy chứng nhận kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, giấy tuyên thệ độc thân, giấy không cản trở hôn nhân, bằng tốt nghiệp các loại, sổ hộ khẩu, học bạ, bảng điểm kết quả học tập, sơ yếu lý lịch, lý lịch tư pháp, giấy khám sức khỏe, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký kiểm định, giấy chứng nhận các loại và các loại giấy tờ, văn bản có tính chất tương tự.
2. Giấy tờ, văn bản có tính chất phức tạp là những loại giấy tờ, văn bản có tính chuyên ngành, kỹ thuật như: hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự, văn bản công chứng, bản án, quyết định của Tòa án, các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ thuật, sở hữu trí tuệ, công nghiệp và các loại giấy tờ, văn bản có tính chất tương tự.
1. Giám đốc Sở Tư pháp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Trưởng các tổ chức hành nghề công chứng tự xác định mức thù lao công chứng đối với từng loại việc, từng loại giấy tờ không được vượt quá mức trần được ban hành kèm theo Quyết định này.
Chủ tịch UBND các quận, huyện có trách nhiệm cụ thể hóa mức thù lao dịch thuật, chi phí khác thuộc địa bàn quản lý của mình nhưng không được vượt quá mức trần được ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các tổ chức hành nghề công chứng, UBND các quận, huyện, phường, xã niêm yết công khai mức thù lao công chứng, chi phí khác tại trụ sở của mình. Các tổ chức hành nghề công chứng, UBND các quận, huyện, phường, xã thu thù lao công chứng, chi phí khác cao hơn mức trần thù lao, chi phí và mức thù lao, chi phí đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |