Quyết định 473/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng, dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 473/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/10/2015 |
Ngày có hiệu lực | 17/10/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Bùi Văn Hạnh |
Lĩnh vực | Dịch vụ pháp lý |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 473/2015/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 49/TTr-STP ngày 14 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng, dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND các huyện, thành phố;
b) Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
c) Các tổ chức hành nghề công chứng;
d) Cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng và Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
đ) Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng, dịch thuật.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Việc thu thù lao công chứng, dịch thuật bằng tiền đồng Việt Nam (VNĐ);
b) Mức thu thù lao được quy định tại Quyết định này không bao gồm phí công chứng và lệ phí chứng thực theo quy định.
4. Mức trần thù lao công chứng
STT |
Nội dung |
Mức thu (Đồng/hợp đồng) (Đã bao gồm thuế GTGT) |
01 |
Soạn thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố, chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, chia tách, đổi nhà đất, hợp đồng góp vốn, vay tiền |
150.000 |
02 |
Soạn thảo Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh |
200.000 |
03 |
Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô |
100.000 |
04 |
Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy |
50.000 |
05 |
Soạn thảo Hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung phụ lục Hợp đồng |
100.000 |
06 |
Soạn thảo Hợp đồng, văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
100.000 |
07 |
Soạn thảo Hợp đồng ủy quyền |
100.000 |
08 |
Soạn thảo Giấy ủy quyền |
50.000 |
09 |
Soạn thảo văn bản cam đoan, cam kết |
50.000 |
10 |
Soạn thảo Hợp đồng khác, giao dịch khác |
100.000 |
11 |
Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế |
50.000 |
12 |
Soạn thảo Văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế |
150.000 |
13 |
Soạn thảo Thông báo về việc phân chia di sản thừa kế |
50.000 |
14 |
Soạn thảo Di chúc |
150.000 |
15 |
Soạn thảo Văn bản từ chối nhận di sản |
50.000 |
16 |
Soạn thảo Văn bản thỏa thuận về tài sản vợ, chồng, hộ gia đình |
150.000 |
17 |
Soạn thảo Văn bản thỏa thuận khác |
150.000 |
18 |
Khai thác hồ sơ lưu công chứng |
50.000/việc |
19 |
Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến Hợp đồng, giao dịch |
- Tối đa không quá 1000đ/01 tờ A4 - Tối đa không quá 2000đ/01 tờ A3 |
20 |
Công chứng ngoài trụ sở (chỉ áp dụng cho một lần công chứng tại một địa điểm đối với một văn bản công chứng) |
|
- Dưới 5 km |
100.000 |
|
- Từ 05 đến 10 km |
200.000 |
|
- Từ 10 km đến 50 km |
500.000 |
|
- Từ 50 km đến 150 km |
1.000.000 |
5. Mức trần thù lao dịch thuật
a) Mức trần thù lao dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam và tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài:
STT |
Nội dung |
Mức thu (Đồng/trang) (Đã bao gồm thuế GTGT) |
1 |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam |
100.000 |
2 |
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài |
120.000 |
Đối với các giấy tờ văn bản có nhiều trang mà nội dung của các trang sau có tính chất, đặc điểm như trang trước (Hộ khẩu, Học bạ...) thì từ trang thứ 02 (hai) trở đi mức thu tính bằng 1/2 mức thu quy định tại điểm này.