ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2188/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 11
tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với
hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Quyết định số 42/2010/QĐ-UBND
ngày 25/11/2010 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định quản lý nhà nước về giá
trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính
- Giao thông vận tải tại Tờ trình số 04/TTrLN/STC-SGTVT ngày 10/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về đơn giá cước và phương pháp tính giá cước vận chuyển
hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày
22/8/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, QLĐT, TH, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐƠN GIÁ CƯỚC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CƯỚC
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND
ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp
dụng
Đơn giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô và
phương pháp tính giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lào
Cai được áp dụng trong các trường hợp
sau:
1. Xác định cước vận chuyển hàng hóa thanh toán từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước; nguồn ủng hộ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh Lào Cai không qua hình thức đấu thầu, đấu giá.
2. Trường hợp
thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa áp dụng theo mức cước trúng thầu và điều kiện cụ thể của hợp
đồng.
3. Là căn cứ để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn
tỉnh tham khảo trong quá trình ký kết hợp đồng
cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
4. Thực hiện chuyển tiếp
a) Các công trình, hạng mục công trình, gói thầu đã
được phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) trước thời điểm quyết định này
có hiệu lực thì không điều chỉnh theo quy định này.
b) Đối với các công trình đang lập thiết kế kỹ
thuật - dự toán hoặc đã phê duyệt dự án nhưng chưa phê duyệt thiết kế - dự
toán, chưa phê duyệt kế hoạch đấu thầu (giá gói thầu) thì thực hiện theo quy
định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Giá cước trong Quyết định này là giá cước tối đa
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
2. Trọng lượng hàng hóa
tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế
vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc).
3. Đơn vị trọng lượng tính là tấn (viết tắt là T).
Điều 3. Khoảng cách tính cước
vận chuyển hàng hóa bằng ô tô
Khoảng cách tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô là khoảng cách thực tế vận chuyển
có hàng. Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều
tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến có
chi phí thấp nhất.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt
là Km).
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 km
không tính, từ 0,5 km đến dưới 1km được tính là 1km.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Đơn giá cước
1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1 bao gồm:
đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại (Tính theo Phụ lục kèm theo Quyết định).
2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng hóa bậc 1.
Hàng hóa bậc
2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây,
than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp,
sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn
song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm
lá, dây cuộn, ống (trừ ống nước)...).
3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng hóa bậc 1.
Hàng hóa bậc
3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân
động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc
thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư,
máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép,
bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng hóa bậc 1.
Hàng hóa bậc
4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn,
các loại dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng hóa không có tên trong khoản 1, 2, 3, 4 của
điều này thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng hóa tương đương để xếp vào bậc hàng hóa thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Khi giá nhiên liệu (xăng, dầu) biến động thì đơn
giá cước vận tải theo giá nhiên liệu tăng, giảm như sau:
a) Biểu tăng đơn giá cước vận tải theo giá nhiên
liệu tăng:
Mức giá nhiên liệu
tăng (đồng)
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
Đơn giá cước được
tính tăng thêm (%)
|
1,92
|
3,84
|
5,76
|
7,68
|
9,60
|
11,52
|
b) Biểu giảm đơn giá cước vận tải
theo giá nhiên liệu giảm:
Mức giá nhiên liệu
giảm (đồng)
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
4.000
|
5.000
|
6.000
|
Đơn giá cước được tính
giảm (%)
|
1,92
|
3,84
|
5,76
|
7,68
|
9,60
|
11,52
|
c) Khi giá xăng dầu tăng, giảm theo
số lẻ (trăm đồng) cách tính theo như cách tính nội suy khi giá tăng, giảm nghìn
đồng.
* Ghi chú:
- Giá dầu Diesel 0,5 để tính đơn giá
cước tại Quy định này là: 20.890,9 đ/lít (đây là giá gốc để so sánh).
- Giá dầu Diesel 0,5 tăng hoặc giảm
để làm căn cứ tính toán là giá thanh toán theo Quyết định ban hành giá bán lẻ
mặt hàng dầu của Công ty xăng dầu Lào Cai hoặc công bố giá liên Sở Tài chính -
Xây dựng.
Biểu giảm Đơn giá cước vận tải theo
giá nhiên liệu giảm cũng được tính tương tự như Biểu tăng.
7. Trong trường hợp các chính sách Nhà nước và giá cả vật tư chủ yếu (yếu
tố hình thành giá) thay đổi có tác động lớn trên dưới 10% theo đơn giá cước
hiện hành, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải xác
định hệ số điều chỉnh, tham mưu trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 5. Các
trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản
1. Cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải nhẹ được tính
thêm như sau:
a) Sử dụng các loại xe ô tô có trọng
tải từ 03 tấn đến dưới 06 tấn được nhân với hệ số 1,10;
b) Sử dụng loại xe ô tô có trọng tải
dưới 03 tấn được nhân với hệ số 1,30.
Chỉ được áp dụng hệ số trên trong
trường hợp không thể sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 06 tấn trở lên để vận
chuyển hàng hóa do đường giao thông nhỏ hẹp, nhiều cua gấp, đường đang thi công, đường có biển hạn chế tải trọng,
đường đã xuống cấp bắt buộc phải sử dụng xe ô tô có trọng tải nhẹ từ 06 tấn trở
xuống.
2. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
chiều về: Chủ hàng có hàng đi, về (2 chiều) trong một vòng quay phương tiện
được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận chuyển bằng phương tiện
có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hóa
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có
thiết bị nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hóa
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm
20% mức cước cơ bản.
4. Đối với hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng hóa tính cước là hàng hóa bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng
lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
5. Trường
hợp vận chuyển hàng hóa
thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương
tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của
phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương
tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
6. Vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương
tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng mức cước do Bộ Giao thông vận tải quy định.
Điều 6. Loại đường,
đơn giá và phương pháp tính cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô
1. Loại đường tính cước vận chuyển
hàng hóa bằng ôtô được chia làm 6 loại
theo bảng phân cấp loại đường hiện hành của Bộ GTVT và của UBND tỉnh.
(Trường hợp đối với tuyến đường mới
hoàn thành, tuyến đường mới được nâng cấp chưa công bố loại đường hoặc đang chờ
điều chỉnh lại loại đường thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào
tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa
thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển).
2. Đơn giá cước cơ bản tại điểm 1
Điều 4 được quy định cho hàng hóa bậc 1,
vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
a) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng hóa bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối
với đơn giá cước cơ bản của hàng hóa bậc
1.
b) Đơn
vị tính cước là đồng/tấn kilômet (đ/Tkm).
3. Phương pháp tính cước cơ bản theo
các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn
giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, cự ly 30km, trên đường loại 3. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30km,
hàng bậc 1, đường loại 3 là 1.862 đ/Tkm. Cước thu được là: 1.862 đ/Tkm x 30 km
x 10 tấn = 558.600 đ.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác
nhau: Dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại
đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, khoảng cách vận chuyển 140km, trong đó gồm 70km đường loại 2; 20km đường
loại 3; 20km đường loại 4; 20 km đường loại 5 và 10 km đường loại 6. Tính cước
cơ bản như sau:
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101
trở lên của đường loại 2 để tính cho 70km đường loại 2 là: 1.045 đ/Tkm x 70km x
10 tấn = 731.500đ
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101
trở lên của đường loại 3 để tính cho 20km đường loại 3 là: 1.533 đ/Tkm x 20 km
x 10 tấn = 306.600 đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101
trở lên của đường loại 4 để tính cho 20km đường loại 4 là: 2.380 đ/Tkm x 20 km
x 10 tấn = 476.000 đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101
trở lên của đường loại 5 để tính cho 20km đường loại 5 là: 3.093 đ/Tkm x 20 km
x 10 tấn = 618.600 đ.
- Dùng đơn giá cước ở cự ly từ 101
trở lên của đường loại 6 để tính cho 10km đường loại 6 là: 3.712 đ/Tkm x 10 km
x 10 tấn = 371.200 đ.
Cước toàn chặng đường của hàng bậc 1
là:
(731.500 đ + 306.600 đ + 476.000 đ +
618.600 đ + 371.200 đ) = 2.503.300đ.
Điều 7. Các loại chi phí khác
1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng hóa cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót,
chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được
thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
2. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ
hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá
do Nhà nước quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Căn cứ vào quy định
này Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, các ngành chức năng, chủ
tịch UBND các Huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai
tổ chức thực hiện.
Trong quá trình tổ chức, thực hiện
nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các ngành, các cấp và các tổ chức, cá nhân
phản ánh về Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải để nghiên cứu, tổng hợp, báo
cáo UBND Tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa
đổi bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
BIỂU ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2188/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2014 của
UBND tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Đồng/TKm
Loại đường Cự
ly (km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường loại 6
|
1
|
11.285
|
13.429
|
19.740
|
30.640
|
39.832
|
47.797
|
2
|
6.247
|
7.434
|
10.927
|
16.962
|
22.050
|
26.460
|
3
|
4.493
|
5.348
|
7.861
|
12.200
|
15.861
|
19.033
|
4
|
3.677
|
4.376
|
6.433
|
9.986
|
12.981
|
15.577
|
5
|
3.225
|
3.837
|
5.641
|
8.754
|
11.379
|
13.656
|
6
|
2.913
|
3.468
|
5.095
|
7.912
|
10.286
|
12.344
|
7
|
2.686
|
3.196
|
4.700
|
7.293
|
9.481
|
11.377
|
8
|
2.509
|
2.986
|
4.388
|
6.812
|
8.855
|
10.627
|
9
|
2.364
|
2.814
|
4.135
|
6.418
|
8.343
|
10.012
|
10
|
2.244
|
2.672
|
3.927
|
6.096
|
7.925
|
9.509
|
11
|
2.142
|
2.549
|
3.748
|
5.816
|
7.560
|
9.072
|
12
|
2.048
|
2.437
|
3.581
|
5.560
|
7.227
|
8.673
|
13
|
1.951
|
2.321
|
3.412
|
5.296
|
6.884
|
8.262
|
14
|
1.862
|
2.216
|
3.256
|
5.057
|
6.573
|
7.888
|
15
|
1.779
|
2.118
|
3.113
|
4.832
|
6.282
|
7.538
|
16
|
1.705
|
2.029
|
2.982
|
4.629
|
6.018
|
7.221
|
17
|
1.652
|
1.967
|
2.889
|
4.487
|
5.832
|
7.000
|
18
|
1.611
|
1.917
|
2.817
|
4.373
|
5.685
|
6.821
|
19
|
1.564
|
1.861
|
2.734
|
4.246
|
5.519
|
6.622
|
20
|
1.511
|
1.800
|
2.643
|
4.102
|
5.333
|
6.400
|
21
|
1.451
|
1.728
|
2.537
|
3.938
|
5.121
|
6.145
|
22
|
1.394
|
1.659
|
2.440
|
3.786
|
4.922
|
5.906
|
23
|
1.344
|
1.600
|
2.352
|
3.649
|
4.745
|
5.694
|
24
|
1.299
|
1.547
|
2.273
|
3.530
|
4.587
|
5.506
|
25
|
1.258
|
1.497
|
2.201
|
3.415
|
4.440
|
5.327
|
26
|
1.217
|
1.449
|
2.130
|
3.305
|
4.296
|
5.156
|
27
|
1.177
|
1.401
|
2.060
|
3.194
|
4.154
|
4.983
|
28
|
1.136
|
1.353
|
1.989
|
3.087
|
4.012
|
4.815
|
29
|
1.098
|
1.308
|
1.920
|
2.981
|
3.876
|
4.651
|
30
|
1.063
|
1.265
|
1.862
|
2.888
|
3.754
|
4.506
|
31-35
|
1.033
|
1.227
|
1.805
|
2.802
|
3.642
|
4.371
|
36-40
|
1.003
|
1.194
|
1.755
|
2.724
|
3.542
|
4.250
|
41-45
|
981
|
1.168
|
1.717
|
2.664
|
3.463
|
4.156
|
46-50
|
962
|
1.144
|
1.681
|
2.610
|
3.393
|
4.071
|
51-55
|
943
|
1.122
|
1.650
|
2.561
|
3.329
|
3.994
|
56-60
|
928
|
1.103
|
1.623
|
2.518
|
3.273
|
3.927
|
61-70
|
912
|
1.086
|
1.595
|
2.478
|
3.222
|
3.867
|
71-80
|
900
|
1.072
|
1.576
|
2.446
|
3.179
|
3.817
|
81-90
|
891
|
1.060
|
1.557
|
2.419
|
3.143
|
3.773
|
91-100
|
883
|
1.050
|
1.544
|
2.397
|
3.115
|
3.740
|
Từ 101 trở lên
|
876
|
1.045
|
1.533
|
2.380
|
3.093
|
3.712
|