Quyết định 2182/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành

Số hiệu 2182/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/10/2018
Ngày có hiệu lực 18/10/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Nguyễn Chiến Thắng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
YÊN BÁI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2182/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 18 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI PHỤC VỤ KẾT NỐI, TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ THÔNG QUA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN VÀ ĐIỀU HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 890/TTr-STTTT ngày 10 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành, cụ thể như sau:

1. Mã định danh đơn vị cấp 1: Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái: 000.00.00.H63.

2. Mã định danh đơn vị cấp 2: Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục I).

3. Mã định danh đơn vị cấp 3: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 2 (Phụ lục II).

4. Mã định danh đơn vị cấp 4: Các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 3 (Phụ lục III).

Điều 2. Mã định danh quy định tại Điều 1 của Quyết định này dùng để xác định (phân biệt) các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành; tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng công nghệ thông tin tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mã định danh phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.

Trường hợp phát sinh đơn vị trực thuộc có nhu cầu cấp phát mã định danh hoặc có thay đổi về cơ cấu tổ chức (đổi tên, tách, nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc), các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, PVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử t
nh;
- Lưu: VT, VX, THCB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn
Chiến Thắng

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐƠN VỊ CẤP 2
(Kèm theo Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Mã định danh

Ghi chú

1

Ban Dân tộc

000.00.01.H63

 

2

Ban Quản lý các khu công nghiệp

000.00.02.H63

 

3

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh

000.00.03.H63

 

4

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh

000.00.04.H63

 

5

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

000.00.05.H63

 

6

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

000.00.06.H63

 

7

Sở Công thương

000.00.07.H63

 

8

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.08.H63

 

9

Sở Giao thông vận tải

000.00.09.H63

 

10

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.10.H63

 

11

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.11.H63

 

12

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

000.00.12.H63

 

13

Sở Ngoại vụ

000.00.13.H63

 

14

Sở Nội vụ

000.00.14.H63

 

15

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.15.H63

 

16

Sở Tài chính

000.00.16.H63

 

17

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.17.H63

 

18

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.18.H63

 

19

Sở Tư pháp

000.00.19.H63

 

20

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.20.H63

 

21

Sở Xây dựng

000.00.21.H63

 

22

Sở Y Tế

000.00.22.H63

 

23

Thanh tra tỉnh

000.00.23.H63

 

24

Trường Cao đẳng nghề Yên Bái

000.00.24.H63

 

25

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch

000.00.25.H63

 

26

Trường Cao đẳng Y tế Yên Bái

000.00.26.H63

 

27

UBND huyện Lục Yên

000.00.27.H63

 

28

UBND huyện Mù Cang Chải

000.00.28.H63

 

29

UBND huyện Trạm Tấu

000.00.29.H63

 

30

UBND huyện Trấn Yên

000.00.30.H63

 

31

UBND huyện Văn Chấn

000.00.31.H63

 

32

UBND huyện Văn Yên

000.00.32.H63

 

33

UBND huyện Yên Bình

000.00.33.H63

 

34

UBND thành phố Yên Bái

000.00.34.H63

 

35

UBND thị xã Nghĩa Lộ

000.00.35.H63

 

36

Văn phòng UBND tỉnh Yên Bái

000.00.36.H63

 

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH MÃ ĐỊNH DANH ĐƠN VỊ CẤP 3
(Kèm theo Quyết định số 2182/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

[...]