Quyết định 3129/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cho các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương

Số hiệu 3129/QĐ-UBND
Ngày ban hành 28/08/2018
Ngày có hiệu lực 28/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3129/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 28 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CHO CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính Phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính

Căn cứ Thông tư s10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết ni các hệ thng Quản lý văn bn và điều hành”;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 647/TTr-STTTT ngày 25/6/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành như sau:

1. Mã định danh của đơn vị cấp 1: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương: H23

2. Mã định danh của đơn vị cấp 2: Gồm các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị trực thuộc UBND tỉnh (Phụ lục I).

3. Mã định danh của các đơn vị cấp 3: Gồm các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (Phụ lục II).

Điều 2. Mã định danh tại Điều 1 dùng để xác định (phân biệt) các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông; phục vụ kết nối các hệ thống Quản lý văn bản và điều hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Quyết định này; tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung mã định danh phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.

2. Trường hợp phát sinh đơn vị trực thuộc có nhu cầu cấp phát mã định danh hoặc có thay đổi về cơ cấu tổ chức (đổi tên, tách, nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc), các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để xem xét, điều chỉnh.

Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các Sở, Ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị
trấn; (Do UBND cấp trên sao gửi);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, (45b)Nam
.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC I

MÃ ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ CẤP 2
(ban hành kèm theo Quyết định số 3129/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh Hải Dương)

STT

Tên đơn v

Mã đnh danh

1

Văn phòng UBND tỉnh

000.00.01.H23

2

Sở Công Thương

000.00.02.H23

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.03.H23

4

Sở Giao thông vận tải

000.00.04.H23

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.05.H23

6

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.06.H23

7

Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội

000.00.07.H23

8

Sở Nội vụ

000.00.08.H23

9

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.09.H23

10

Sở Tài chính

000.00.10.H23

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.11.H23

12

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.12.H23

13

Sở Tư pháp

000.00.13.H23

14

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.14.H23

15

Sở Xây dựng

000.00.15.H23

16

S Y tế

000.00.16.H23

17

Thanh tra tỉnh

000.00.17.H23

18

Ban Quản lý các khu công nghiệp

000.00.18.H23

19

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

000.00.19.H23

20

UBND thành phố Hi Dương

000.00.20.H23

21

UBND Thị xã Chí Linh

000.00.21.H23

22

UBND huyn Nam Sách

000.00.22.H23

23

UBND huyện Kinh Môn

000.00.23.H23

24

UBND huyện Kim Thành

000.00.24.H23

25

UBND huyn Thanh Hà

000.00.25.H23

26

UBND huyện Cẩm Giàng

000.00.26.H23

27

UBND huyện Bình Giang

000.00.27.H23

28

UBND huyện Gia Lộc

000.00.28.H23

29

UBND huyện Tứ Kỳ

000.00.29.H23

30

UBND huyện Ninh Giang

000.00.30.H23

31

UBND huyện Thanh Miện

000.00.31.H23

Ghi chú: Các mã từ 000.00.32.H23 đến 000.00.50.H23 là dải mã dự phòng

 

PHỤ LỤC II

[...]