ỦY BAN DÂN TỘC
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 216/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN:"NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ PHƯƠNG THỨC CÔNG
TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2006 - 2010" CỦA UỶ BAN DÂN TỘC
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn
cứ Nghị định số 51/NĐ-CP, ngày 16 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy địn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc.
Căn cứ quyết định số 1277/QĐ-TTg, ngày 7 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng chính
phủ phê duyệt Đề án:" Nội dng, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý Nhà nước và
phương thức công tác dân tộc giai đoạn 2006-2010"
Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án:
" Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức công tác
dân tộc giai đoạn 2006-2010" của Uỷ ban Dân tộc.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng, vụ trưởng, thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Uỷ ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Ksor Phước
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ PHƯƠNG THỨC CÔNG TÁC DÂN TỘC GIAI ĐOẠN
2006-2010 CỦA UỶ BAN DÂN TỘC"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 216
/QĐ-UBDT, ngày 9/8/2006của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc )
Triển
khai Quyết định số 1277/QĐ-TTg, ngày 07/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án: “Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức công tác
dân tộc giai đoạn 2006-2010” (sau đây gọi tắt là Đề án 1277), Uỷ ban Dân tộc
xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:II.
I.MỤC TIÊU
Thực
hiện hiệu quả các nội dung nhiệm vụ chủ yếu của quản lý nhà nước và phương thức
công tác dân tộc giai đoạn 2006 – 2010 trong Đề án 1277/QĐ-TTg; khắc phục những
tồn tại, yếu kém trong việc thực hiện chính sách dân tộc thời gian qua; đồng thời
thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác dân tộc từ nay đến 2010 nêu trong Chương
trình hành động của Uỷ ban Dân tộc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban
chấp hành Trung ương Đảng khoá IX về công tác dân tộc.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kế hoạch thực hiện các nội dung nhiệm vụ chủ yếu của quản
lý nhà nước về công tác dân tộc
1.1.
Xây dựng, tổ chức thực hiện một số chương trình, dự án, đề án
- Tiếp
tục tổ chức thực hiện Dự án Luật Dân tộc để báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình
Quốc hội.
- Xây
dựng Đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc đến 2010
và 2020.
- Xây
dựng Đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên đến
2010 và 2020.
- Xây
dựng Đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nam Bộ đến 2010
và 2020.
- Xây
dựng Đề án và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện công tác Định canh Định cư giai đoạn
2006-2010.
- Xây
dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về các vấn đề dân tộc phục vụ công tác quản lý nhà
nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
- Xây
dựng Đề án tuyên truyền, giáo dục, phổ biến đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước để thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số.
- Chỉ
đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình Phát triển KTXH các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006-2010 (Chương trình
135 giai đoạn II).
- Chỉ
đạo hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn.
1.2.
Xây dựng hoàn thiện chính sách dân tộc
- Phối
hợp rà soát, đánh giá tổng thể việc thực hiện các chính sách hiện hành trên địa
bàn dân tộc, miền núi.
- Điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung chính sách Hỗ trợ hộ dân tộc đặc biệt khó khăn; Trợ cước
trợ giá; Hỗ trợ phát triển các dân tộc rất ít người; Chính sách cấp một số báo,
tạp chí cho vùng dân tộc, miền núi.
- Phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chính sách
đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
1.3.
Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách, chương trình dự án ở vùng dân tộc
thiểu số
- Xây
dựng và ban hành các qui định, qui chế kiểm tra, giám sát việc quản lý và tổ chức
thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số.
- Xây
dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với 1 số Bộ, ngành, địa phương về tổ chức
thực hiện 1 số chính sách, chương trình, dự án do Uỷ ban Dân tộc trực tiếp quản
lý, chỉ đạo thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số.
.4.
Xây dựng quy chế phối hợp
- Xây
dựng quy chế phối hợp giữa Uỷ ban Dân tộc với một số Bộ, ngành và địa phương có
liên quan trong thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc. (Hội
đồng Dân tộc của Quốc hội, UBTWMT Tổ quốc Việt Nam, Bộ Nội vụ, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Ban Dân vận TW, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Công an, Ban Tôn giáo
Chính phủ...)
1.5.
Kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan làm công tác dân tộc
- Tiếp
tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc từ TW đến địa phương
theo Nghị định số 51/2003/NĐ-CP; Nghị định số 53/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
-
Xây dựng qui định tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức làm công tác dân tộc của
cơ quan công tác dân tộc các cấp, từng bước chuẩn hóa đội ngũ cán bộ làm công
tác dân tộc.
1.6.
Nghiên cứu khoa học phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc
- Xây
dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn quản lý nhà
nước về công tác dân tộc phục vụ xây dựng chính sách, chương trình, dự án phát
triển vùng dân tộc thiểu số.
1.7.
Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện tìm kiếm, huy động các nguồn vốn quốc
tế đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số
2. Kế hoạch thực hiện các nội dung nhiệm vụ chủ yếu của
phương thức công tác dân tộc
2.1.
Quán triệt đầy đủ và sâu sắc phương châm công tác dân tộc
Nâng
cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc các cấp, thực hiện công
tác dân tộc theo phương châm: chân thành, tích cực, kiên trì, tế nhị, thận trọng,
vững chắc; vận dụng sáng tạo phương pháp công tác phù hợp với đặc thù của từng
dân tộc, từng vùng, từng địa bàn; thực hiện tốt phong cách công tác dân vận: trọng
dân, gần dân, hiểu dân, học dân, có trách nhiệm với dân.
2.2.
Tăng cường công tác nắm tình hình vùng dân tộc thiểu số
- Xây
dựng và tổ chức hệ thống thông tin trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc từ
Trung ương đến địa phương; thu thập phân tích các dữ liệu về tình hình vùng dân
tộc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban Dân tộc.
- Thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất và theo chuyên đề. Nắm chắc
tình hình kinh tế- xã hội, trật tự an toàn xã hội, an ninh quốc phòng, thiên
tai, lũ lụt ở vùng dân tộc thiểu số; tâm tư, nguyện vọng của đồng bào dân tộc
thiểu số; hiệu quả các chính sách chương trình, dự án được thực hiện ở vùng dân
tộc thiểu số.
2.3.
Nâng cao chất lượng nội dung, hình thức công tác tuyên truyền, vận động
- Lựa
chọn cách thức tuyên truyền phù hợp, thiết thực để giáo dục, vận động đồng bào
các dân tộc thiểu số thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về
lĩnh vực công tác dân tộc.
- Sử dụng
công nghệ truyền thông Internet trong tuyên truyền, vận động quần chúng tham
gia thực hiện chính sách dân tộc, xây dựng trang tin điện tử tuyên truyền chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước bằng song ngữ (tiếng Việt và tiếng dân
tộc thiểu số).
- Nâng
cao chất lượng nội dung, hình thức và tăng lượng ấn phẩm cho Tạp chí Dân tộc và
Báo Dân tộc và Phát triển.
2.4.
Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính
- Cải
cách thủ tục hành chính và hiện đại hoá công sở cơ quan làm công tác dân tộc.
- Hoàn
thiện quy chế hoạt động giữa các Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc.
- Tăng
cường kiểm tra việc chấp hành nội qui, qui chế của cán bộ, công chức trong cơ
quan, đơn vị làm công tác dân tộc. Nâng cao ý thức tổ chức kỷ luật, gương mẫu
chấp hành kỷ cương hành chính trong cơ quan Uỷ ban Dân tộc.
2.5
Nâng cao chất lượng cán bộ làm công tác dân tộc
- Xây
dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ công tác dân tộc và quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, lý luận
chính trị, tiếng dân tộc..., cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Trên
cơ sở nhiệm vụ được phân công các Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban Dân tộc cụ
thể hoá và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch thực hiện Đề án
1277 đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ đề ra:
TT
|
Nội
dung công việc
|
Sản
phẩm
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
Xây
dựng, tổ chức thực hiện một số chương trình, đề án, dự án
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp
tục tổ chức thực hiện xây dựng dự án Luật Dân tộc.
|
Dự
án Luật
|
Ban
soạn thảo (vụ Pháp chế tham mưu giúp việc thường trực Ban sạon thảo)
|
Các
Vụ, đơn vị chức năng của các Bộ, ngành liên quan.
|
2006-2007
|
2
|
Xây dựng
đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Bắc đến 2010 và
2020.
|
Đề
án trình TTCP
|
CQ
TTKV Tây Bắc
|
Vụ
CSDT, Viện Dân tộc
|
2006-2007
|
3
|
Xây
dựng đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nguyên đến
2010 và 2020.
|
Đề
án trình TTCP
|
CQ
TTKV Tây Nguyên
|
Vụ
CSDT, Viện Dân tộc
|
2006-2007
|
4
|
Xây
dựng đề án phát triển toàn diện các dân tộc thiểu số khu vực Tây Nam Bộ đến
2010 và 2020.
|
Đề
án trình TTCP
|
CQ
TTKV ĐBSCL
|
Vụ
CSDT, Viện Dân tộc
|
2006-2007
|
5
|
Xây dựng
Đề án và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện Công tác Định canh, Định cư giai đoạn
2010-2020.
|
Đề
án trình TTCP
|
Vụ
CSDT
|
Các
Vụ, đơn vị chức năng Bộ NN&PTNT.
|
Tháng
9/2006
|
6
|
Xây
dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu vê các vấn đề dân tộc phục vụ công tác quản lý nhà
nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
|
Hệ
thống CSDL
|
TTTHọc
|
Vụ
CSDT, VP, Viện DT, 3 CQ TTKV Tây Nguyên, Tây Bắc, ĐBSCL.
|
2006-2010
|
7
|
Xây
dựng Đề án tuyên truyền giáo dục, phổ biến chủ trương , đường lối, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc.
|
Đề
án trình TTCP
|
Vụ
Tuyên truyền
|
Vụ
Pháp chế, 3 cơ quan TTKV
|
2006-2010
|
8
|
Chỉ
đạo hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II (2006-2010)
|
QĐ của
TTCP và TTLT
|
Vụ
CSDT
|
Các
địa phương có CT 135
|
2006-2010
|
9
|
Chỉ đạo,
hướng dẫn tổ chưc thực hiện Quyết định 134/2004/QĐ-TTg.
|
QĐ của
TTCP và TTLT
|
Vụ
CSDT
|
Các
địa phươpng liên quan
|
2006-2007
|
B
|
Xây
dựng hoàn thiện chính sách dân tộc:
|
|
|
|
|
1
|
Điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chính sách Hỗ trợ hộ dân tộc đặc biệt khó khăn,
Trợ cước trợ giá, Hỗ trợ phát triển các dân tộc rất ít người.
|
QĐ của
TTCP
|
Vụ
CSDT
|
Các
Vụ, đơn vị chức năng của Bộ LĐTB&XH, Bộ TC và các Bộ, ngành , địa phương
liên quan.
|
2006
|
2
|
Rà soát,
đánh giá tổng thể việc thực hiện các chính sách hiện hành trên địa bàn vùng
dân tộc và miền núi.
|
Báo
cáo trình TTCP
|
Vụ
CSDT
|
3 cơ
quan TTKV Tây Bắc, Tây Nguyên, ĐBSCL và địa phương liên quan.
|
9/2006
|
3
|
Điều
chỉnh, bổ sung cơ chế quản lý nhà nước về thực hiện chính sách cấp 1 số báo,
tạp chí cho vùng dân tộc và miền núi.
|
QĐ của
TTCP
|
Vụ
Tuyên truyền
|
Báo
Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, các báo, tạp chí của các Bộ, ngành
liên quan.
|
2006-2007
|
4
|
Phối
hợp với các Bộ, ngành có liên quan điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung các chính
sách đối với đồng bào dân tộc thiểu số.
|
QĐ của
TTCP
|
Vụ
CSDT
|
Các
Vụ, đơn vị chức năng của cac Bọ, ngành liên quan.
|
2006-2008
|
C
|
Hướng
dẫn kiểm tra việc thực hiện chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc
thiểu số
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định số 10/2006/NĐ-CP về tổ chức và hoạt
động của Thanh tra công tác Dân tộc
|
TTLT
|
Thanh
tra Uỷ ban
|
Các
Vụ, đơn vị chức năng của các Bộ, ngành liên quan
|
2006
|
2
|
Xây
dựng ban hành các quy định, quy chế giám sát việc quản lý và tổ chức thực hiện
chính sách, chương trình, dự án ở vùng dân tộc thiểu số.
|
QĐ của
TTCP
|
Vụ
CSDT
|
Thanh
tra UB, Vụ Pháp chế
|
2006-2007
|
3
|
Xây
dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra đối với một số Bộ, ngành, địa phương về tổ
chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án do Uỷ ban Dân tộc trực tiếp quản
lý chỉ đạo thực hiện ở vùng dân tộc thiểu số (QĐ 134/2004/QĐ-TTg. QĐ 1637,
các dự án hỗ trợ dân tộc ít người...)
|
Kế
hoạch
|
Thanh
tra Uỷ ban
|
Các
Vụ, đơn vị liên quan
|
2006-2007
|
D
|
Xây
dựng quy chế phối hợp
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng quy chế phối hợp giữa Uỷ ban Dana tộc với một số Bộ, ngành và các địa
phương trong thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.
|
Quy
chế phối hợp liên ngành
|
vụ
TCCB, Vụ TT, Vụ CSDT, Vụ PC, VP.
|
Các
vụ, cơ quan, đơn vị, các địa phương liên quan.
|
2006-2007
|
E
|
Kiện
toàn tổ chức và nâng cao chất lươnngj cán bộ làm công tác dân tộc
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp
tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác danan tộc từ TW đến ĐP
theo NĐ só 51/2003/NĐ-CP, NĐ số 53/2004/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Đề
án cấp Bộ
|
Vụ
TCCB
|
Các
Vụ, cơ quan, đơn vị, các cơ quan công tác DT địa phương.
|
2006-2007
|
2
|
Xây dựng
quy định tiêu chuẩn chức danh CB, CC làm công tác DT của cơ quan công tác DT
các cấp, từng bước chuẩn hoá đội ngũ cán bộ làm công tác dân tộc.
|
QĐ của
TTCP
|
Vụ
TTCB
|
Các
Vụ, cơ quan đơn vị, cơ quan công tác DT địa phương.
|
2006-2007
|
3
|
Xây
dựng chương trình, kế hoạch tổ chức đào tạo bòi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ công tác dân tộc, quản lý nhà nước, kinh tế. lý luận
chính trị.. . cho đội ngũ cán bộ làm công tác DT.
|
Chương
trình, KH đào tạo bồi dưỡng cán bộ
|
Vụ
TTCB
|
Các
Vụ. CQ đơn vị, các cơ quan công tác DT địa phương
|
2006-2008
|
4
|
Xây
dựng nội dung chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ công tác dân tộc.
|
Chương
trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ
|
Trường
ĐTNVCTDT
|
Các
Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2006-2008
|
G
|
Nghiên
cứu khoa học phục vụ quản lý nhà nước về công tác dan tộc.
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học, tổng kết thực tiễn quản lý
nhà nước về công tác dân tộc phục vụ xây dựng chính sách, chương trình, dự án
phát triển vùng DTTS.
|
Chương
trình, KH nghiên cứu khoa học.
|
Vụ
HTQT
|
Các
Vụ, đơn vị liên quan
|
2006-2010
|
H
|
Xây
dựng và tổ chức triển khai thực hiện tìm kiếm huy động các nguồn vốn quốc tế
đầu tư cho vùng DTTS
|
Các
dự án
|
Vụ
HTQT
|
Các
Vụ, đơn vị liên quan.
|
2006-2010
|
I
|
Xây
dựng và nâng cao chất lượng hệ thống thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
|
1
|
Xây
dựng và tổ chức tin học hoá hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp trong hề
thống CQ công tác DT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBDT.
|
Hệ
thống điều hành tác nghiệp QLNN
|
TTTH
|
Các
Vụ, CQ, đơn vị, các CQ công tác dân tộc địa phương.
|
2006-2010
|
2
|
Xây
dựng đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tuyên truyền các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước góp phần nâng cao đời sống, văn hoá,
tinh thanà của đồng bào các DT.
|
Hệ
thống dịch vụ đa phương tiện
|
TTTHm
Vụ Tuyên Truyền
|
3 CQ
TTKV, các CQ công tác DT địa phương.
|
2006-2010
|
3
|
Nâng
cao chất lượng nội dung, hình thức và tăng lượng ấn phẩm cho Tạp chí Dân tộc
và Báo DT&PT
|
Tạp
chí, Báo
|
Tạp
chí DT, Báo DT&PT
|
Các
Vụ, cơ quan, đơn vị liên quan
|
2006-2010
2006-2007
|
4
|
Thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất, theo chuyên đề. Nắm chắc
tình hình KT-XH, TT AT xã hội, ANQP, tâm tư nguyện vọng của đồng bào, các
chính sách, chương trình, DA thực hiện ở vùng DTTS.
|
Báo
cáo
|
Văn phòng
UB
|
3 CQ
TTKV, các CQ công tác DT địa phương
|
2006-2010
|
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Vụ Kế
hoạch Tài chính là đơn vị thường trực chủ trì phối hợp với các Vụ, Cơ quan, đơn
vị thuộc Uỷ ban tham mưu cho Lãnh đạo Uỷ ban Dân tộc tổ chức thực hiện kế hoạch
này; Xây dựng dự toán kinh phí hàng năm; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện.
- Các
Vụ, cơ quan, đơn vị thuộc Uỷ ban căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, chủ động
rà soát, bổ sung các nhiệm vụ và tổng hợp xây dựng kế hoạch năm của đơn vị mình
để thực hiện Đề án 1277 có hiệu quả, tổng hợp tình hình, định kỳ và thường
xuyên báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban.
|
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Ksor Phước
|