Quyết định 216/QĐ-BTP phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2017 của Cục Công tác phía Nam do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Số hiệu | 216/QĐ-BTP |
Ngày ban hành | 17/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 17/02/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp |
Người ký | Lê Tiến Châu |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1684/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-BTP ngày 10/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-BTP ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 03/01/2017 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác phía Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2017 của Cục Công tác phía Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Cục trưởng Cục Công tác phía Nam và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG
TÁC NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số:
216/QĐ-BTP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành; Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2017 của Cục Công tác phía Nam (Cục CTPN) như sau:
a) Hoàn thành chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác của Cục CTPN; thực hiện tốt vai trò tham mưu, tổng hợp giúp Lãnh đạo Bộ lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các hoạt động của Bộ, Ngành.
b) Phát huy ý thức trách nhiệm và tinh thần chủ động, tự giác của cán bộ, công chức trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
a) Việc xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi.
b) Bám sát các nhiệm vụ công tác trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2017, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
c) Thực hiện Kế hoạch có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên; phấn đấu đạt và vượt Kế hoạch đề ra.
BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 216/QĐ-BTP |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1684/QĐ-BTP ngày 05/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công tác phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 28/QĐ-BTP ngày 10/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2663/QĐ-BTP ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 03/01/2017 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2016 và phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2017;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công tác phía Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2017 của Cục Công tác phía Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Cục trưởng Cục Công tác phía Nam và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG
TÁC NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số:
216/QĐ-BTP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ, Ngành; Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2017 của Cục Công tác phía Nam (Cục CTPN) như sau:
a) Hoàn thành chất lượng và đúng tiến độ các nhiệm vụ công tác của Cục CTPN; thực hiện tốt vai trò tham mưu, tổng hợp giúp Lãnh đạo Bộ lãnh đạo, chỉ đạo điều hành các hoạt động của Bộ, Ngành.
b) Phát huy ý thức trách nhiệm và tinh thần chủ động, tự giác của cán bộ, công chức trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao.
a) Việc xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch phải bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả, tiết kiệm và khả thi.
b) Bám sát các nhiệm vụ công tác trọng tâm của Ngành Tư pháp năm 2017, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017.
c) Thực hiện Kế hoạch có trọng tâm, trọng điểm, đồng thời triển khai đầy đủ các nhiệm vụ thường xuyên; phấn đấu đạt và vượt Kế hoạch đề ra.
d) Phân công công việc hợp lý, cụ thể, xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai thực hiện.
II. Nội dung Kế hoạch công tác năm 2017
a) Thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực thi hành án dân sự (THADS), hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các lĩnh vực khác theo ủy quyền của Bộ trưởng.
b) Phối hợp, tham gia với các đơn vị thuộc Bộ hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại Khu vực.
c) Thực hiện công tác tiếp công dân, tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định.
d) Tiếp tục thực hiện và đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với các đơn vị thuộc Bộ và Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với Sở Tư pháp, Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (khu vực phía Nam).
2. Công tác tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại Khu vực
a) Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng các chủ trương, giải pháp về xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của công tác tư pháp và THADS tại Khu vực và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình tổ chức, hoạt động và các đề xuất của cơ quan tư pháp, THADS trong Khu vực, trong đó, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi việc tổ chức triển khai có hiệu quả các luật và văn bản hướng dẫn trong lĩnh vực tư pháp và THADS, đặc biệt các bộ luật và luật mới ban hành như Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tụng dân sự; Luật ban hành VBQPPL năm 2015; Luật hộ tịch; Luật công chứng, Luật đấu giá tài sản...
- Theo dõi công tác phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các bộ luật, luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông qua, có hiệu lực trong năm 2017; việc thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách, quy định mới trong quá trình thi hành và áp dụng pháp luật; triển khai Đề án đổi mới công tác truyền thông của Bộ, Ngành Tư pháp. Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật của Chính phủ giai đoạn 2016-2020.
- Theo dõi công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực xử lý vi phạm hành chính (XLVPHC) và theo dõi thi hành pháp luật; theo dõi việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy định pháp luật về XLVPHC; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về XLVPHC của các địa phương.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật XLVPHC; Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về XLVPHC. Việc thực hiện Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc sau khi được Chính phủ ban hành.
- Theo dõi công tác trợ giúp pháp lý; triển khai Luật trợ giúp pháp lý sửa đổi, bổ sung năm 2016.
- Theo dõi việc duy trì, kiện toàn các tổ chức pháp chế theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; tình hình ban hành kế hoạch hoạt động năm 2017 của các bộ phận pháp chế ở các địa phương.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật hộ tịch, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch và Thông tư hướng dẫn thi hành.
- Theo dõi việc xây dựng Cơ sở quản lý dữ liệu hộ tịch điện tử, triển khai Phân hệ cấp mã số định danh cá nhân; Đề án liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 04/8/2014 và Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật quốc tịch, Việc thực hiện tiểu Đề án "Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước" theo Quyết định số 1830/QĐ-BTP ngày 19/10/2015 của Bộ Tư pháp.
- Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Theo dõi tình hình triển khai thực hiện Luật luật sư (sửa đổi); Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư. Công tác quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động luật sư. Theo dõi việc thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư.
- Theo dõi việc chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng, chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng công chứng; thành lập Hội công chứng viên, việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
- Theo dõi việc thực hiện Luật giám định tư pháp, tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai Luật; tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp; tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp.
- Theo dõi việc triển khai Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, chú trọng những địa phương chưa có quản tài viên và doanh nghiệp đăng ký hành nghề thanh lý, quản lý tài sản.
- Theo dõi việc thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp hợp đồng, giao dịch; Chỉ thị số 17/2014/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
- Theo dõi thực hiện Luật bán đấu giá tài sản; Luật nuôi con nuôi, Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Theo dõi việc xây dựng, triển khai và thực hiện các Kế hoạch, chỉ đạo của Bộ, Tổng cục THADS về công tác THADS tại địa phương. Trong đó chú trọng đến việc triển khai thực hiện Luật THADS sửa đổi năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Theo dõi kết quả thi hành án về việc và giá trị. Trong đó, chú trọng các đơn vị có tỷ lệ thi hành án thấp về việc, giá trị.
- Theo dõi công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan THADS Khu vực bao gồm: Việc tuyển dụng biên chế; cơ cấu tổ chức; đào tạo; bổ nhiệm; kỷ luật.
- Theo dõi tổng hợp, xây dựng báo cáo và có ý kiến đối với việc bình xét các danh hiệu thi đua trong lĩnh vực THADS.
- Theo dõi kết quả hoạt động của các Văn phòng Thừa phát lại như: Lập vi bằng, tống đạt văn bản, tổ chức thi hành án và xác minh thi hành án tại những địa phương đã triển khai mô hình Thừa phát lại trong Khu vực.
- Theo dõi khó khăn vướng mắc của các Văn phòng Thừa phát lại khi tổ chức thực hiện. Theo dõi kế hoạch của các địa phương triển khai đề án tổ chức Thừa phát lại.
- Tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra văn bản của Cục Kiểm tra văn bản thực hiện chức năng kiểm tra văn bản theo thẩm quyền đối với các địa phương.
- Phối hợp cung cấp thông tin liên quan đến bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng của Ngành đối với các cá nhân, tập thể các Sở Tư pháp thuộc khu vực phía Nam.
3. Chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ và công tác quản trị nội bộ
- Chủ trì, phối hợp thực hiện các chuyến đi công tác địa phương, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp năm 2017.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về công tác chuyên môn và hoạt động của Cơ quan hàng tháng.
- Xây dựng các kế hoạch thực hiện việc hỗ trợ pháp lý cho các đối tượng chính sách, yếu thế trong xã hội và các hoạt động hỗ trợ pháp lý thiết thực cho doanh nghiệp, tổ chức.
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng báo cáo Lãnh đạo Bộ về trụ sở 30 Trần Cao Vân, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
a) Công tác xây dựng thể chế
- Sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng tài sản chung tại trụ sở 200C, Võ Văn Tần, phường 5, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
- Ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan theo quy định mới tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức.
b) Công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ của Cục CTPN, đảm bảo phù hợp với Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Thực hiện Đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của Cục CTPN sau khi được phê duyệt.
- Sửa đổi, bổ sung quy hoạch cán bộ cấp Vụ, cấp Phòng của Cục; kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ khi được Lãnh đạo Bộ cho phép.
- Tham mưu Lãnh đạo Cục xây dựng Kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của công chức Cục CTPN.
- Thực hiện Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 và kế hoạch tinh giản biên chế năm 2017 của cục CTPN.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cử công chức đi thực tế tại các STP và Cục THADS địa phương khu vực phía Nam.
- Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2017.
- Tổ chức các lớp tập huấn về: Quản lý cán bộ, công chức, Quản lý văn bản, điều hành, lưu trữ, theo dõi tư pháp, tin học.
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát động thi đua năm 2017.
c) Công tác tài chính, văn thư, ứng dụng công nghệ thông tin
- Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí được cấp hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
- Thực hiện chế độ tài chính, kế toán, công tác thủ quỹ, chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định, thường xuyên cập nhật văn bản và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định để đảm bảo đúng pháp luật và đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác.
- Tiếp tục cải tiến cách thức sắp xếp, lưu trữ thông tin khoa học hơn, sử dụng phần mềm quản lý văn bản. Sử dụng chữ ký số.
- Thực hiện nghiêm túc Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp. Kiểm soát hình thức văn bản đi của Cục CTPN.
5. Thực hiện các hoạt động thông tin, hỗ trợ pháp luật
- Tổ chức 10-12 lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh, kỹ năng chuyên ngành, chuyên sâu cho các tổ chức, doanh nghiệp khu vực phía Nam, miền Trung và phía Bắc về lĩnh vực công chứng, tín dụng, luật sư, đất đai, bán đấu giá tài sản, các Hiệp định thương mại tự do (FTAs), truyền thông với quyền con người...; Liên kết với các đơn vị có chức năng tổ chức các lớp tập huấn cấp chứng chỉ.
- Thực hiện 01-02 đợt trợ giúp pháp lý, báo cáo chuyên đề, phổ biến quy định pháp luật mới ban hành cho các địa phương, doanh nghiệp.
- Điều chỉnh, sửa đổi Quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm.
- Phối hợp VPĐD CLB pháp chế doanh nghiệp tại TP.HCM tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật hoặc tọa đàm, hội nghị đối thoại với DN có thu phí hoặc theo Đề án Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp (Chương trình 585).
1. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Cục CTPN triển khai thực hiện Kế hoạch này.
2. Lãnh đạo các đơn vị thuộc Cục CTPN xây dựng kế hoạch công tác chi tiết của đơn vị, phân công rõ nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức trong đơn vị thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ.
3. Hàng quý, Cục CTPN tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, những nhiệm vụ còn tồn đọng, phát sinh để có hướng giải quyết kịp thời, đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu, yêu cầu Kế hoạch đề ra.
4. Cán bộ, công chức Cục CTPN tiếp tục phát huy tính chủ động, sáng tạo, nỗ lực, nâng cao năng lực điều hành, tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức để hoàn thành nhiệm vụ.
5. Chánh Văn phòng Cục CTPN có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai Kế hoạch công tác, hàng tháng tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Lãnh đạo Cục CTPN./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2017 của Cục CTPN)
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC
NĂM 2017 CỦA CỤC CÔNG TÁC PHÍA NAM
(Kèm theo Quyết định số 216/QĐ-BTP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT |
Tên nhiệm vụ |
Cơ quan, đơn vị, tham mưu tổ chức, chủ trì thực hiện |
Cơ quan, đơn vị, tổ chức phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Sản phẩm chủ yếu |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
1. |
Thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực thi hành án dân sự (THADS), hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp và các lĩnh vực khác theo ủy quyền của Bộ trưởng. |
- Các phòng nghiệp vụ - Văn phòng |
Đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Khi được yêu cầu |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Ngân sách nhà nước |
|
2. |
Phối hợp, tham gia với các đơn vị thuộc Bộ hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại Khu vực. |
- Các phòng nghiệp vụ - Văn phòng |
Đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Khi được yêu cầu |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Ngân sách nhà nước |
|
3. |
Thực hiện công tác tiếp công dân, tham mưu giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định. |
- Các phòng nghiệp vụ - Văn phòng |
Đơn vị thuộc Bộ có liên quan |
Khi được yêu cầu |
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ |
Ngân sách nhà nước |
|
4. |
Tiếp tục thực hiện và đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với các đơn vị thuộc Bộ và Quy chế phối hợp giữa Cục CTPN với STP, Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (khu vực phía Nam). |
- Các phòng nghiệp vụ - Văn phòng |
- Đơn vị thuộc Bộ - STP - Cục THADS |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
Công tác tham mưu, giúp Bộ trưởng quản lý các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ tại Khu vực |
|||||||
5. |
Tham mưu, đề xuất với Bộ trưởng các chủ trương, giải pháp về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của công tác Tư pháp và THADS tại Khu vực và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. |
- Các phòng nghiệp vụ - Văn phòng |
- Các đơn vị thuộc Bộ - STP - Cục THADS |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
6. |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp tình hình tổ chức, hoạt động và các đề xuất của cơ quan tư pháp, THADS trong Khu vực. |
- Các phòng nghiệp vụ - Văn phòng |
- Các đơn vị thuộc Bộ - STP - Cục THADS |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
7. |
Theo dõi việc tổ chức triển khai có hiệu quả các luật và văn bản hướng dẫn trong lĩnh vực tư pháp và THADS, đặc biệt các bộ luật và luật mới ban hành như Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tụng dân sự; Luật ban hành VBQPPL năm 2015; Luật hộ tịch; Luật công chứng, Luật đấu giá tài sản... |
Phòng CT TPK |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
8. |
Theo dõi công tác PBGDPL, nhất là các bộ luật, luật, nghị quyết mới được Quốc hội thông qua, có hiệu lực trong năm 2017; việc thông tin, tuyên truyền chủ trương, chính sách, quy định mới trong quá trình thi hành và áp dụng pháp luật; triển khai Đề án đổi mới công tác truyền thông của Bộ, Ngành Tư pháp. Chương trình PBGDPL của Chính phủ giai đoạn 2016-2020 |
Phòng CT TPK |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
9. |
Theo dõi công tác quản lý nhà nước trong các lĩnh vực XLVPHC và TDTHPL; theo dõi việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy định pháp luật về XLVPHC; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về XLVPHC của các địa phương. |
Phòng CT TPK |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
10. |
Theo dõi việc triển khai thực hiện Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật XLVPHC; Đề án xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về XLVPHC. Việc thực hiện Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29/6/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/9/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc sau khi được Chính phủ ban hành. |
Phòng CT TPK |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
11. |
Theo dõi công tác trợ giúp pháp lý; triển khai Luật trợ giúp pháp lý sửa đổi, bổ sung năm 2016. |
Phòng CT TPK |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
12. |
Theo dõi việc duy trì, kiện toàn các tổ chức pháp chế theo quy định của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế; tình hình ban hành kế hoạch hoạt động năm 2017 của các bộ phận pháp chế ở các địa phương. |
Phòng CT TPK |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
13. |
Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật hộ tịch, Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch và Thông tư hướng dẫn thi hành. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
14. |
Theo dõi việc xây dựng Cơ sở quản lý dữ liệu hộ tịch điện tử, triển khai Phân hệ cấp mã số định danh cá nhân; Đề án liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi theo Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 04/8/2014 và Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
15. |
Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật quốc tịch, Việc thực hiện tiểu Đề án "Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước" theo Quyết định số 1830/QĐ-BTP ngày 19/10/2015 của Bộ Tư pháp. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
16. |
Theo dõi việc triển khai thực hiện Luật lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
17. |
Theo dõi tình hình triển khai thực hiện Luật luật sư (sửa đổi); Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư. Công tác quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động luật sư. Theo dõi việc thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TW ngày 30/3/2009 của Ban Bí thư về tăng cường, sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
18. |
Theo dõi việc chuyển đổi Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng, chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng công chứng; thành lập Hội công chứng viên, việc thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
19. |
Theo dõi việc thực hiện Luật giám định tư pháp, tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong triển khai Luật; tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp; tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường các biện pháp bảo đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về giám định tư pháp của Bộ Tư pháp. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
20. |
Theo dõi việc triển khai Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, chú trọng những địa phương chưa có quản tài viên và doanh nghiệp đăng ký hành nghề thanh lý, quản lý tài sản. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
21. |
Theo dõi việc thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp hợp đồng, giao dịch; Chỉ thị số 17/2014/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
22. |
Theo dõi thực hiện Luật bán đấu giá tài sản; Luật nuôi con nuôi, Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Phòng CT HCTP&BTTP |
STP |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
23. |
Theo dõi việc xây dựng, triển khai và thực hiện các Kế hoạch, chỉ đạo của Bộ, Tổng cục THADS về công tác THADS tại địa phương. Trong đó chú trọng đến việc triển khai thực hiện Luật THADS sửa đổi năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Phòng CT THADS |
- Tổng cục THADS - Cục THADS |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
24. |
Theo dõi kết quả thi hành án về việc và giá trị. Trong đó, chú trọng các đơn vị có tỷ lệ thi hành án thấp về việc, giá trị. |
Phòng CT THADS |
- Tổng cục THADS - Cục THADS |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
25. |
Theo dõi công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan THADS Khu vực bao gồm: Việc tuyển dụng biên chế; cơ cấu tổ chức; đào tạo; bổ nhiệm; kỷ luật. |
Phòng CT THADS |
- Tổng cục THADS - Cục THADS |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
26. |
Theo dõi tổng hợp, xây dựng báo cáo và có ý kiến đối với việc bình xét các danh hiệu thi đua trong lĩnh vực THADS |
Phòng CT THADS |
- Tổng cục THADS - Cục THADS |
Quý IV/2017 |
Báo cáo |
Ngân sách nhà nước |
|
27. |
Theo dõi kết quả hoạt động của các Văn phòng Thừa phát lại như: Lập vi bằng, tống đạt văn bản, tổ chức thi hành án và xác minh thi hành án tại những địa phương đã triển khai mô hình Thừa phát lại trong Khu vực. |
Phòng CT THADS |
- Tổng cục THADS - Cục THADS - Cục Bổ trợ tư pháp |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
28. |
Theo dõi khó khăn vướng mắc của các Văn phòng Thừa phát lại khi tổ chức thực hiện. Theo dõi kế hoạch của các địa phương triển khai đề án tổ chức Thừa phát lại. |
Phòng CT THADS |
- Tổng cục THADS - Cục THADS - Cục Bổ trợ tư pháp |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
29. |
Tham gia làm Cộng tác viên kiểm tra văn bản của Cục Kiểm tra văn bản thực hiện chức năng kiểm tra văn bản theo thẩm quyền đối với các địa phương. |
Các đơn vị thuộc Cục |
- Cục Kiểm tra văn bản - STP |
Cả năm |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Ngân sách nhà nước |
|
30. |
Phối hợp cung cấp thông tin liên quan đến bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng của Ngành đối với các cá nhân, tập thể các Sở Tư pháp thuộc khu vực phía Nam. |
Văn phòng |
Các phòng nghiệp vụ |
Quý IV/2017 |
Ý kiến chấm điểm thi đua |
Ngân sách nhà nước |
|
Chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ và công tác quản trị nội bộ |
|||||||
31. |
Chủ trì, phối hợp thực hiện các chuyến đi công tác địa phương, các hội nghị, hội thảo, tọa đàm theo Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp năm 2017 |
Văn phòng |
- Đơn vị thuộc Bộ - STP - Các đơn vị thuộc Cục |
Theo Kế hoạch chung của Bộ Tư pháp |
Báo cáo kết quả tổ chức Hội nghị |
Ngân sách nhà nước |
|
32. |
Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về công tác chuyên môn và hoạt động của Cơ quan hàng tháng. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Hàng tháng |
|
Ngân sách nhà nước |
|
33. |
Xây dựng các kế hoạch thực hiện việc hỗ trợ pháp lý cho các đối tượng chính sách, yếu thế trong xã hội và các hoạt động hỗ trợ pháp lý thiết thực cho doanh nghiệp, tổ chức. |
- Chi hội Luật gia |
Các đơn vị thuộc Cục |
Cả năm |
Báo cáo thường xuyên hoặc theo yêu cầu |
Ngân sách nhà nước |
|
34. |
Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính xây dựng báo cáo Lãnh đạo Bộ về trụ sở 30 Trần Cao Vân, phường 5, quận 3, TP. Hồ Chí Minh. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Khi có kế hoạch |
|
Ngân sách nhà nước |
|
|
4.1. Công tác thể chế |
||||||
35. |
Sửa đổi Quy chế quản lý, sử dụng tài sản chung tại trụ sở 200C, Võ Văn Tần, phường 5, quận 3, TP. Hồ Chí Minh |
Văn phòng |
Các đơn vị sử dụng chung trụ sở |
Quý II/2017 |
Dự thảo Quy chế quản lý, sử dụng tài sản chung |
Ngân sách nhà nước |
|
36. |
Ban hành Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua, hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan theo quy định mới tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tư pháp về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Sau khi có Quy chế đánh giá cán bộ của Bộ Tư pháp |
Dự thảo Bảng tiêu chí |
Ngân sách nhà nước |
|
|
4.2. Công tác tổ chức cán bộ, thi đua, khen thưởng |
||||||
37. |
Kiện toàn tổ chức bộ máy, cán bộ của Cục CTPN, đảm bảo phù hợp với Nghị định thay thế Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Cả năm |
|
Ngân sách nhà nước |
|
38. |
Thực hiện Đề án vị trí việc làm, cơ cấu công chức, viên chức của Cục CTPN sau khi được phê duyệt. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Cả năm |
|
Ngân sách nhà nước |
|
39. |
Sửa đổi, bổ sung quy hoạch cán bộ cấp Vụ, cấp Phòng của Cục; kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ khi được Lãnh đạo Bộ cho phép. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Khi có văn bản yêu cầu |
Danh sách sửa đổi, bổ sung quy hoạch |
Ngân sách nhà nước |
|
40. |
Tham mưu Lãnh đạo Cục xây dựng Kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của công chức Cục CTPN. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Sau khi có Quy chế luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác của Bộ |
Dự thảo quy chế |
Ngân sách nhà nước |
|
41. |
Thực hiện Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021 và kế hoạch tinh giản biên chế năm 2017 của cục CTPN. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Cả năm |
Đảm bảo đến 2020, Cục giảm 10% biên chế |
Ngân sách nhà nước |
|
42. |
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch cử công chức đi thực tế tại các STP và Cục THADS địa phương khu vực phía Nam. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Cả năm |
Báo cáo sau các chuyến đi địa phương |
Ngân sách nhà nước |
|
43. |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2017. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Quý I/2017 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2017 |
Ngân sách nhà nước |
|
44. |
Tổ chức các lớp tập huấn về: Quản lý cán bộ, công chức, Quản lý văn bản, điều hành, lưu trữ, theo dõi tư pháp, tin học. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Quý II - III/2017 |
|
Ngân sách nhà nước |
|
45. |
Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát động thi đua năm 2017. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Cả năm |
Kế hoạch phát động thi đua 2017 |
Ngân sách nhà nước |
|
|
4.3. Công tác tài chính, văn thư, ứng dụng công nghệ thông tin |
||||||
46. |
Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí được cấp hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm. |
Văn phòng |
|
Quý I/2017 |
Kế hoạch sử dụng kinh phí tháng, quý, năm |
Ngân sách nhà nước |
|
47. |
Thực hiện chế độ tài chính, kế toán, công tác thủ quỹ, chế độ chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động theo quy định, thường xuyên cập nhật văn bản và đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định để đảm bảo đúng pháp luật và đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác. |
Văn phòng |
|
Cả năm |
|
Ngân sách nhà nước |
|
48. |
Tiếp tục cải tiến cách thức sắp xếp, lưu trữ thông tin khoa học hơn, sử dụng phần mềm quản lý văn bản. Sử dụng chữ ký số. |
Văn phòng |
Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ |
Cả năm |
|
Ngân sách nhà nước |
|
49. |
Thực hiện nghiêm túc Quy chế công tác Văn thư, lưu trữ của Bộ Tư pháp. Kiểm soát hình thức văn bản đi của Cục CTPN. |
Văn phòng |
Các đơn vị thuộc Cục |
Khi có yêu cầu |
|
Ngân sách nhà nước |
|
50. |
Tổ chức 10-12 lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật kinh doanh, kỹ năng chuyên ngành, chuyên sâu cho các tổ chức, doanh nghiệp khu vực phía Nam, miền Trung và phía Bắc về lĩnh vực công chứng, tín dụng; luật sư, đất đai, bán đấu giá tài sản, các Hiệp định thương mại tự do (FTAs), truyền thông với quyền con người...; Liên kết với các đơn vị có chức năng tổ chức các lớp tập huấn cấp chứng chỉ. |
Trung tâm |
Các đơn vị liên kết (nếu có) |
Cả năm |
Các lớp bồi dưỡng |
Hoạt động có thu phí |
|
51. |
Thực hiện 01-02 đợt trợ giúp pháp lý, báo cáo chuyên đề, phổ biến quy định pháp luật mới ban hành cho các địa phương, doanh nghiệp. |
Trung tâm |
Công đoàn, Chi hội Luật gia, Văn phòng và các Phòng Nghiệp vụ thuộc Cục |
Quý III, IV/2017 |
Nói chuyện chuyên đề, trợ giúp pháp lý |
Hoạt động miễn phí |
|
52. |
Điều chỉnh, sửa đổi Quy chế chi tiêu nội bộ của Trung tâm. |
Trung tâm |
Văn phòng |
Quý I/2017 |
Quyết định ban hành Quy chế |
|
|
53. |
Phối hợp VPĐD CLB pháp chế doanh nghiệp tại TP.HCM tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật hoặc tọa đàm, hội nghị đối thoại với DN có thu phí hoặc theo Đề án Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp (Chương trình 585). |
Trung tâm |
VPĐD |
Quý IV/2017 |
Các lớp bồi dưỡng, tọa đàm, hội nghị đối thoại |
Hoạt động miễn phí hoặc thu phí |
|