ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2131/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 12 tháng
12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2756/QĐ-BTC
ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính trong
lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy chế phối hợp công
bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02
thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực phí sử dụng đường bộ theo đầu phương
tiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Tư pháp và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết
định số 2131/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn)
PHẦN I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I. Lĩnh vực phí sử
dụng đường bộ theo đầu phương tiện
|
01
|
Thủ tục Thu nộp tiền
phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với xe ô tô.
|
02
|
Thủ tục Xác định xe
thuộc diện không chịu phí, được trả lại hoặc bù trừ tiền phí đã nộp.
|
PHẦN II. NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
I. Lĩnh vực phí sử dụng
đường bộ theo đầu phương tiện
1. Thủ tục Thu nộp tiền
phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với xe ô tô
a) Trình tự thực hiện:
Cơ quan Đăng kiểm là cơ
quan thu phí đối với xe ô tô đăng ký tại Việt Nam (trừ xe của lực lượng Công
an, Quốc phòng). Người nộp phí phải khai Tờ khai phí sử dụng đường bộ và nộp
phí cho cơ quan đăng kiểm.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện
trực tiếp tại cơ quan đăng kiểm.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Tờ khai phí
sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính;
- Các giấy tờ
để được miễn phí (nếu có).
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan đăng
kiểm.
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Công ty TNHH một thành viên Đăng kiểm xe cơ giới Lạng
Sơn.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Công ty TNHH một thành viên Đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn.
- Cơ quan
phối hợp thực hiện: Không.
e) Kết quả thực hiện TTHC:
- Biên lai
thu phí;
- Tem nộp phí
sử dụng đường bộ.
f) Phí, lệ phí: Không.
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Tờ khai phí
sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
h) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
i) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
- Nghị định
số 56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
- Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện./.
PHỤ LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
Mẫu số
01/TKNP
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(áp dụng đối với xe ô tô)
Kỳ tính phí: ………....…….
Người nộp phí:
..........................................................................................................
Mã số thuế/Số CMND:
..............................................................................................
Địa chỉ: ……………….…………………….
Quận/huyện: ……………..........…………
Tỉnh/thành phố: ……………….................................................................…………….
Điện thoại: ……………...............................................................................………….
Đơn vị tiền:
Đồng
Số TT
|
Phương tiện
chịu phí
|
Biển số xe
|
Thời gian
nộp phí
|
Số phí phải
nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
………...................………………………
|
|
|
|
2
|
……………………...................…………
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải nộp:
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
|
Ngày ….....
tháng ........ năm 201.....
Người nộp phí
đóng dấu (nếu có), ký và ghi rõ họ tên
|
2. Thủ tục
Xác định xe thuộc diện không chịu phí, được trả lại hoặc bù trừ tiền phí đã nộp
a) Trình tự
thực hiện:
- Xe ô tô (trừ xe ô tô
của lực lượng quốc phòng và công an) trong các trường hợp sau đây đã nộp phí sử
dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc trừ vào số phí
phải nộp kỳ sau:
+ Bị hủy hoại do tai nạn
hoặc thiên tai;
+ Bị tịch thu hoặc bị
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe;
+ Bị tai nạn đến mức
không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên;
+ Xe kinh doanh vận tải
thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên
tục từ 30 ngày trở lên;
+ Xe ô tô không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng
trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng,
khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ
chức đào tạo dạy nghề lái xe.
- Hồ sơ xác định xe tạm
dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên và xe không tham gia giao thông được
nộp tại Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ: Trường hợp
hồ sơ chưa đủ điều kiện thì ra thông báo trả lại doanh nghiệp để hoàn thiện lại
hồ sơ. Trường hợp đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin
tạm dừng lưu hành, đồng thời lập Biên bản tạm giữ phù hiệu, Biển hiệu (nếu có).
- Hồ sơ đối với các
trường hợp: Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; Bị tịch thu hoặc bị thu hồi
giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục
lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên và hồ sơ bù trừ hoặc trả phí được nộp
tại cơ quan đăng kiểm. Khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan đăng kiểm đóng dấu tiếp nhận
hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Thực hiện
trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải và cơ quan đăng kiểm.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ nộp
tại Sở Giao thông vận tải, bao gồm:
- Trường hợp xe ngừng
lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên:
+ Đơn xin tạm dừng lưu
hành theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC
ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính;
+ Bản sao Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng ô tô.
- Trường hợp
xe không tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ:
+ Đơn đề nghị
xác nhận xe ô tô không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử
dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã và xe dùng để
sát hạch thuộc sở hữu của các doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số
17 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài
chính;
+ Bản sao
Giấy đăng ký kinh doanh;
+ Bản sao
Giấy đăng ký xe (của từng xe đề nghị).
* Thành phần hồ
sơ nộp tại cơ quan đăng kiểm, bao gồm:
- Trường hợp
xe ngừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên:
+ Đơn xin
nghỉ lưu hành bản chính (có xác nhận của Sở Giao thông vận tải);
+ Biên bản
tạm giữ phù hiệu, biển hiệu (nếu có);
+ Biên lai
thu phí sử dụng đường bộ (bản sao).
- Trường hợp
xe không tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ: Đơn đề nghị (có xác nhận
của Sở Giao thông vận tải).
- Trường hợp
xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu; bị tai nạn đến mức không
thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên:
+ Giấy đề
nghị trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính;
+ Bản phô tô
giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện (như: Quyết định
tịch thu hoặc tạm giữ xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng
ký và biển số xe);
+ Bản phô tô biên
lai thu phí;
+ Riêng đối
với xe ô tô bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30
ngày trở lên thì ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp
Biên bản thu Tem kiểm định và Giấy chứng nhận kiểm định theo mẫu tại Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính.
* Số lượng hồ
sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời gian
giải quyết:
* Tại Sở Giao
thông vận tải:
- Trường hợp
xe ngừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên:
+ Trường hợp
chưa đủ điều kiện thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo
Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính trả lại doanh
nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn.
+ Trường hợp
đủ điều kiện, Sở Giao thông vận tải ký xác nhận vào Đơn xin tạm dừng lưu hành,
đồng thời lập biên bản tạm giữ Phù hiệu, Biển hiệu (nếu có) theo mẫu tại Phụ
lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính. Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn.
- Trường hợp
xe không tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ:
+ Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, Sở Giao thông vận tải thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ
sơ chậm nhất trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện xem xét, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế
doanh nghiệp và xác nhận vào Đơn đề nghị nếu các phương tiện đủ điều kiện theo
nội dung kê khai của doanh nghiệp, thời gian thực hiện chậm nhất là 10 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Trường hợp kết quả kiểm tra không đúng với Đơn đề
nghị, doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn thiện lại hồ sơ để Sở Giao thông vận tải
xác nhận.
* Tại cơ quan
đăng kiểm:
- Trường hợp
xe ngừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên:
+ Trường hợp
hồ sơ chưa phù hợp thì ra Thông báo theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính trả lại doanh
nghiệp để hoàn thiện lại hồ sơ, thời gian thực hiện 02 ngày làm việc. Nếu doanh
nghiệp tiếp tục đề nghị thì phải hoàn thiện hồ sơ gửi lại cơ quan đăng kiểm
trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo.
+ Trường hợp
đủ điều kiện thì lập Biên bản thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ
lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính. Thời gian thực hiện 02 ngày làm việc.
- Trường hợp
xe không tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ: Cơ quan đăng kiểm kiểm
tra, đối chiếu với Đơn đề nghị có dấu xác nhận của Sở Giao thông vận tải, nếu
phù hợp sẽ không thu phí sử dụng đường bộ đối với các xe này kể từ ngày Sở Giao
thông vận tải xác nhận.
- Trường hợp
xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai; bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu
hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên:
+ Trường hợp
hồ sơ trả phí chưa đầy đủ, chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
+ Chậm nhất
là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả phí, căn cứ hồ sơ
đề nghị trả phí của chủ phương tiện, thủ trưởng cơ quan đăng kiểm ra Quyết định
trả phí.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn, Công ty TNHH một thành
viên Đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải Lạng Sơn, Công ty TNHH một thành
viên Đăng kiểm xe cơ giới Lạng Sơn.
- Cơ quan
phối hợp thực hiện: Không.
f) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định
trả phí; Thông báo về việc không được trả phí; Thông báo về việc không đủ điều
kiện đăng ký tạm dừng lưu hành; Thông báo chưa đủ điều kiện xét thuộc diện
không chịu phí.
g) Phí, lệ phí: Không.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Giấy đề
nghị trả phí theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
- Đơn xin
nghỉ lưu hành theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
- Đơn đề nghị
cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ theo mẫu tại Phụ lục số 13 ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
- Đơn đề nghị
trả lại phù hiệu, biểu hiệu theo mẫu tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông
tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính.
- Đơn xin xác
nhận xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong
phạm vi cảng, nhà ga, khu khai thác khoáng sản, khu khai thác lâm nghiệp theo mẫu tại Phụ
lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ
Tài chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định
số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
- Nghị định số
56/2014/NĐ-CP ngày 30/5/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
- Thông tư số
133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện./.
PHỤ
LỤC SỐ 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
.................................., ngày........ tháng........ năm 201.....
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: …………. (tên
cơ quan trả phí) …………
I. Thông tin về tổ chức,
cá nhân đề nghị trả/bù trừ phí
Tên tổ chức, cá nhân …………………….............………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………..............................................………….
Địa chỉ: …….....................……. Quận/huyện: …………
Tỉnh/thành phố: ……......…
Điện thoại: …………............................................................................………………
II. Nội dung đề nghị trả lại/bù trừ phí sử dụng
đường bộ
1. Thông tin về khoản phí đề nghị trả lại/bù
trừ:
- Phương tiện đã nộp phí: …....................…….
(loại xe, biển số xe) …….................
- Thời gian đã nộp phí: Từ ngày …....../
…......./ ….. đến ngày …....../ …......./ …......
- Số tiền phí đã nộp: ………………........................................................................…
- Số tiền phí đề nghị trả lại/bù trừ: ………............................................................….
- Lý do đề nghị trả lại/bù trừ: ……............................................................................
2. Hình thức đề nghị trả phí
2.1. Bù trừ: □
2.2. Trả lại tiền phí:
- Trả lại bằng: Tiền mặt: □ Chuyển
khoản: □
- Chuyển tiền vào tài khoản số: …….……. tại ngân
hàng …………...................…..
(hoặc) Người nhận tiền: …………............................................…………
Số CMND/HC: ....................... cấp ngày …....../ …......./ ….....…… tại….......................................................................................................
III. Tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản
chính, bản sao)
1. ……………….....................................................................................……………..
2. ………………..........................................................................……………………..
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
|
Người đề nghị
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ LỤC SỐ 09
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ
....................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……....................…..,
ngày ...... tháng ...... năm 201…..
|
ĐƠN XIN NGHỈ LƯU HÀNH
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải …….............................…..
Tên ............. doanh
nghiệp, hợp tác xã ………….
Số ĐKKD: ……………….............................…………….
cấp ngày: ………………….
Địa chỉ cơ quan:
……………………………...................................……………………
Đề nghị Sở Giao thông
vận tải xem xét, chấp thuận và thực hiện tạm giữ phù hiệu, biển hiệu làm cơ sở
cho... (Tên doanh nghiệp, hợp tác xã)... để làm căn cứ xác định thuộc
diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Số phù
hiệu, biển hiệu (nếu có)
|
Thời gian
dự kiến tạm dừng hoạt động
|
1
|
|
|
|
Từ ngày ........ đến
ngày ..........
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải tỉnh ………………………………. xác
nhận các xe nêu trên chính thức nghỉ lưu hành kể từ ngày ....... tháng ....... năm ……………
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho
chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm làm thủ
tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 13
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ
....................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……....................…..,
ngày ...... tháng ...... năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ
Kính gửi: Cơ
quan đăng kiểm xe cơ giới ………………..
Tên tôi là: ……............,
đại diện cho ................(doanh nghiệp, hợp tác xã) ………
Số CMND …….........……….
cấp ngày ……….......……. cấp tại: ……...........……..
Địa chỉ (theo hộ khẩu
thường trú) …………………………….............……………….
Ngày ......../ ......../201......,
tôi đã có Đơn và đã nộp tem nộp phí sử dụng đường bộ để làm căn cứ xác định
thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay đề nghị được cấp lại Tem
nộp phí sử dụng đường bộ cho các phương tiện sau đây để được tiếp tục lưu hành,
bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn đề nghị này được lập thành 02 bản, 01 bản
giao cho chủ phương tiện, 01 bản lưu tại cơ quan đăng kiểm.
DN/HTX KD
VẬN TẢI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
NHÂN VIÊN
ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 15
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ
....................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……....................…..,
ngày ...... tháng ...... năm 201…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Trả lại phù hiệu, biển hiệu
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải ………….............……
Tên tôi là: …………………................................................................................…..
Số CMND ………...……….. cấp
tại ………..……… cấp ngày: ……………………..
Đại diện cho: ………………............…………………………………………………….
Giấy giới thiệu số:
………………...................…………………………………………
Ngày ......../
......../201......, tôi đã có Đơn và đã nộp phù hiệu, biển hiệu để làm căn cứ
xác định thời gian tạm dừng hoạt động của các phương tiện. Nay tôi là đơn này
đề nghị quý Sở xem xét trả lại phù hiệu, biển hiệu cho các phương tiện sau đây
để được tiếp tục lưu hành, bao gồm:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Đơn vị cấp
|
Số phù
hiệu, biển hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cảm ơn!
|
Ngoài làm
đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính)
TÊN CQ CẤP
TRÊN
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……....................…..,
ngày ...... tháng ...... năm 201…..
|
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao
thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải ……...................………
Tên cơ quan đề nghị
………………………………………….........………………………
Số ĐKKD: ……….........................…………………
cấp ngày: ……..............…………
Địa chỉ: ……………..................……………………………………………………………
1. Đề nghị của đơn vị
Đề nghị Sở Giao thông
vận tải kiểm tra và xác nhận phương tiện thuộc sở hữu của doanh nghiệp chúng
tôi là xe dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng
trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp/hợp tác xã, để làm căn cứ xác
định thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộ đối với các phương tiện nêu
dưới đây:
Số TT
|
Loại xe
|
Biển số xe
|
Tuyến
đường/khu vực hoạt động
|
1
|
Ví dụ: Xe tải
|
14M-1234
|
Mỏ Than Mông Dương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Xác nhận của Sở Giao thông vận tải
Sở Giao thông vận tải đã kiểm tra và xác nhận
các phương tiện nêu trên là các xe dùng để sát hạch lái xe/xe không tham gia
giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm
vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đơn này được lập thành 03 bản, 02 bản giao cho
chủ phương tiện (01 bản lưu, 01 bản để kèm hồ sơ gửi cơ quan đăng kiểm làm thủ
tục xác định xe dừng sử dụng), 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
………..,
ngày ...... tháng ...... năm ….......
LÃNH ĐẠO SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|