Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu | 2108/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/08/2015 |
Ngày có hiệu lực | 04/08/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Duy Bắc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2108/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 04 tháng 08 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/09/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng và Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BCA ngày 10/02/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Công an về việc Quy định chi tiết về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 94/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 92/TTr-LĐTBXH, Tờ trình số 23/TTr-LĐTBXH ngày 02/02/2015, ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 6181/STC-HCSN ngày 31/12/2014 và Công văn số 214/STC-HCSN ngày 16/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội; mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC
MỨC CHI, MỨC ĐÓNG GÓP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, HỖ TRỢ ĐÓNG GÓP TRONG CÔNG TÁC CAI NGHIỆN
MA TÚY VÀ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2108/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Tiền ăn
Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 24 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ. Riêng tiền ăn vào ngày lễ, Tết Dương lịch và Tết Nguyên đán thực hiện như sau:
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Tiền ăn vào ngày lễ, Tết Dương lịch |
02 lần tiêu chuẩn ngày thường. |
2 |
Tiền ăn vào ngày Tết Nguyên đán |
03 lần tiêu chuẩn ngày thường. |
2. Một số mức chi khác
Thực hiện theo mức tối thiểu quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 10, Điều 5 Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể:
STT |
Nội dung |
Mức chi |
1 |
Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao |
70.000 đồng/học viên/năm |
2 |
Tiền điện, nước sinh hoạt |
80.000 đồng/học viên/tháng |
3 |
Tiền ăn đường sau khi chấp hành xong Quyết định, trở về nơi cư trú (áp dụng đối với học viên là thân nhân người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo) |
40.000 đồng/người/ngày, tối đa không quá 03 ngày. |
1. Các khoản đóng góp