Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ, đóng góp và đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Đối tượng là có người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại Trung tâm; Mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu | 20/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 06/01/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký | Nguyễn Văn Thanh |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội, cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; đối tượng là người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng.
Điều 2. Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Tài chính và các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1568/QĐ.UBND ngày 15/8/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội.
Điều 4. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.UỶ BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN
MA TUÝ, NGƯỜI BÁN DÂM ĐANG GIÁO DỤC, CHỮA TRỊ BẮT BUỘC VÀ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ
NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH – GIÁO DỤC – LAO ĐỘNG XÃ HỘI, CAI NGHIỆN MA TÚY
TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG; NGƯỜI KHÔNG CÓ NƠI CƯ TRÚ NHẤT ĐỊNH VÀO LƯU TRÚ TẠI
TRUNG TÂM; MỨC CHI CHO TỔ CÔNG TÁC, QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG
ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 12 năm 2012,
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT |
Nội dung |
Mức thu |
Ghi chú |
01 |
Tháng thứ nhất |
1.200.000đ |
|
|
a) Tiền ăn đối tượng cai nghiện |
450.000đ |
|
|
b) Tiền thuốc cắt cơn ban đầu |
250.000đ |
|
|
c) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường |
150.000đ |
|
|
d) Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác |
50.000đ |
|
|
đ) Chi phí quản lý, điện, nước, xây dựng cơ sở vật chất |
300.000đ |
|
02 |
Tháng thứ hai trở về sau: |
950.000đ |
|
|
a) Tiền ăn đối tượng cai nghiện |
450.000đ |
|
|
b) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: |
150.000đ |
|
|
c) Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: |
50.000đ |
|
|
đ) Chi phí quản lý, điện, nước, xây dựng cơ sở vật chất. |
300.000đ |
|
03 |
Chi phí học nghề (nếu người cai nghiện tự nguyện có nhu cầu) |
2.000.000đ |
|
II. MỨC ĐÓNG GÓP CÁC KHOẢN CHI PHÍ ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.
STT |
Nội dung |
Mức thu |
Nơi nộp |
01 |
Chi phí khám sức khỏe; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị cắt cơn. |
300.000đ/đợt |
Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 50.000 đ |
Nộp tại UBND xã 250.000 đ |
|||
02 |
Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn tại Trung tâm CBGDLDXH (15 ngày) |
400.000đ/đợt |
Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 400.000 đ |
03 |
Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung ( tối đa không quá 15 ngày) |
40.000đ/ngày |
Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 400.000 đ |
04 |
Chi phí quản lý, hoạt động phục hồi hành vi nhân cách |
200.000đ/đợt |
Nộp tại Trung tâm CB-GD- LĐXH 15.000 đ |
Nộp tại UBND xã 185.000 đ |
STT |
Nội dung |
Mức hỗ trợ |
Ghi chú |
01 |
Mức tiền ăn đối tượng ma túy, mại dâm |
|
|
|
30.000đ/người/ngày |
|
|
|
b. Cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Phần II này thì: - Ngân sách hỗ trợ - Cá nhân đóng góp |
15.000đ/người/ngày 15.000đ/người/ngày |
|
02 |
Tiền thuốc điều trị |
|
|
|
a. Đối với người nghiện ma túy |
650.000đ |
|
|
b. Đối với người bán dâm |
300.000đ |
|
|
c. Đối với người bán dâm đồng thời là người nghiện ma túy |
950.000đ |
|
03 |
Mua vật dụng sinh hoạt cá nhân |
400.000đ |
|
04 |
Chi phí hoạt động văn thể |
50.000đ |
|
05 |
Chi phí học nghề |
2.000.000đ |
|
06 |
Tiền vệ sinh phụ nữ |
20.000đ |
|
07 |
Chi phí điện, nước sinh hoạt |
70.000đ |
|
08 |
Tiền tàu xe khi tái hòa nhập cộng đồng: Trường hợp có hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc bản thân không có thu nhập từ kết quản lao động tại Trung tâm và địa chỉ nơi cư trú được xác định rõ ràng thì khi trở về nơi cư trú được trợ cấp các khoản sau: |
|
|
|
a. Tiền ăn đường (tối đa không quá 05 ngày) |
40.000đ/ngày |
|
|
b. Tiền tàu xe |
Tính theo giá phương tiện phổ thông |
|
09 |
Tiền mai táng phi |
4.000.000đ |
|
IV. MỨC CHI CHO TỔ CÔNG TÁC, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG.
STT |
Nội dung |
Mức chi |
Ghi chú |
01 |
Chi phụ cấp hàng tháng cho cán bộ được phân công theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng |
350.000đ/người/ tháng |
|
02 |
Các mức chi cho Tổ công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng tại Khoản 1; Khoản 2; Điểm a, b, c Khoản 3 và Khoản 4 Điều của Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH |
Thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịchsố 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH |
|
1. Đối tượng
a. Đối tượng được miễn 100%: