Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 2105/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/10/2018 |
Ngày có hiệu lực | 18/10/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Phạm S |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2105/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 18 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1645/SNN-QLCL ngày 14/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, như sau:
1. Ngành hàng, sản phẩm trồng trọt, gồm: cà phê; chè; rau; hoa; nấm ăn và nấm dược liệu; cây ăn quả; cây dược liệu; dâu tằm tơ; lúa, gạo; hạt điều.
2. Ngành hàng, sản phẩm chăn nuôi, gồm: bò thịt; bò sữa; heo thịt; trứng và gia cầm; mật ong và sản phẩm từ ong nuôi.
3. Ngành hàng, sản phẩm Thủy sản, gồm: cá nước lạnh.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các ngành hàng, sản phẩm được lựa chọn tại Điều 1 Quyết định này để thông báo công khai trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan và các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình tham mưu UBND tỉnh thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ và tình hình thực tế của địa phương..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan, hộ gia đình và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |