Quyết định 1434/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu | 1434/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kon Tum |
Người ký | Nguyễn Hữu Tháp |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1434/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1964/SNN-KH ngày 04 tháng 12 năm 2018 về việc đề nghị ban hành danh mục các sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Kon Tum (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ các ngành hàng, sản phẩm được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này để thông báo công khai trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan liên quan và các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các chính sách khuyến khích phát triển, hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ và tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc các sở, ban ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHỤ LỤC
CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN
PHẨM NÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CẦN KHUYẾN KHÍCH THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT
VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 1434/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Nội dung |
Ghi chú |
I |
Ngành hàng, sản phẩm trồng trọt |
|
1 |
Sâm củ Ngọc Linh, các sản phẩm từ sâm Ngọc Linh |
|
2 |
Dược liệu địa phương (Đảng sâm, đương quy, ngũ vị tử, lan kim tuyến, sa nhân tím, nghệ vàng, đinh lăng, nấm dược liệu,...) và các sản phẩm từ dược liệu. |
|
3 |
Các sản phẩm từ sim rừng Măng Đen |
|
4 |
Cây ăn quả (Bơ, quả có múi, dâu tây, chuối đỏ...) |
|
5 |
Lúa gạo địa phương |
|
6 |
Cà phê và các sản phẩm chế biến từ cà phê |
|
7 |
Cao su và các sản phẩm từ cao su |
|
8 |
Mía và các sản phẩm từ mía |
|
9 |
Sắn và các sản phẩm sắn |
|
10 |
Rau, củ quả an toàn; rau, hoa xứ lạnh |
|
II |
Ngành hàng, sản phẩm chăn nuôi |
|
1 |
Mật ong và sản phẩm từ ong nuôi |
|
9 |
Bò sinh sản, bò thịt |
|
3 |
Heo thịt bản địa |
|
4 |
Các sản phẩm từ dê nuôi (dê thịt, sữa dê..) |
|
5 |
Trứng và gia cầm (gà, vịt...) |
|
III |
Ngành hàng, sản phẩm thủy sản |
|
1 |
Cá nước ngọt (cá tầm, cá hồi...) |
|