Quyết định 21/2021/QĐ-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ nhân rộng kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 21/2021/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/06/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Văn Út |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2021/QĐ-UBND |
Long An, ngày 18 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2021/NQ-HĐND NGÀY 30/3/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÂN RỘNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG TIẾN BỘ CÔNG NGHỆ, ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; Căn cứ Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 30/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ nhân rộng kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 579/TTr-SKHCN ngày 28/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 30/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ nhân rộng kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2021 - 2025, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Chính sách này hỗ trợ đối với các hoạt động nhân rộng, ứng dụng kết quả của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước đã được hội đồng khoa học các cấp nghiệm thu; các tiến bộ khoa học và công nghệ khác và hoạt động đổi mới sáng tạo để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa trên thị trường, tạo ngành nghề mới nhằm thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Đối tượng áp dụng:
- Chính sách này áp dụng đối với cơ quan quản lý; doanh nghiệp khoa học và công nghệ; tổ chức khoa học và công nghệ; tổ chức tham gia sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh; tổ chức và cá nhân đã đạt các giải thưởng từ các hội thi sáng tạo, khởi nghiệp; tổ chức, cá nhân có liên quan đến kết quả nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ công nghệ, đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Long An.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân đồng thời đáp ứng điều kiện trong cùng một nội dung hỗ trợ theo quy định của quyết định này và quy định của chính sách khác thì tổ chức, cá nhân chỉ được lựa chọn một mức hỗ trợ có lợi nhất.
2. Điều kiện hỗ trợ
a ) Đối với kết quả từ nghiên cứu của đề tài, dự án khoa học công nghệ phải được hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả từ loại đạt trở lên và được hội đồng đánh giá, kết luận về khả năng tiếp tục phát huy, hoàn thiện kết quả, thương mại hóa công nghệ, sản phẩm.
b) Đối với ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo phải đáp ứng một trong các điều kiện sau: Có tính mới, có tính tiên tiến, có tính phù hợp, có tính khả thi, có tính hiệu quả, có tính bền vững.
c) Đối với sản phẩm tạo ra của dự án khởi nghiệp phải có khả năng thương mại hóa, giá cả cạnh tranh so với sản phẩm cùng loại.
3. Các nội dung được hỗ trợ
a) Hỗ trợ ứng dụng cải tiến công nghệ, đổi mới công nghệ trong sản xuất công nghiệp và dịch vụ, trong sản xuất và chế biến sản phẩm, hàng hóa; các công nghệ mới giúp tiết kiệm nguyên vật liệu, tăng năng suất, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Hỗ trợ áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; năng suất xanh;
c ) Hỗ trợ các ứng dụng tăng cường công tác bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu, năng lượng mới, năng lượng tái tạo;
d ) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, chuyển đổi số để sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
đ ) Hỗ trợ ban đầu cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;
e) Các công nghệ mới đặc biệt nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh, ...
g) Hỗ trợ sản phẩm đặc thù, sản phẩm chủ lực, sản phẩm làng nghề mang định danh của tỉnh.
h) Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất, chất lượng.