ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG VÀ BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán
bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV
ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 641/TTr-SNV ngày 29 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Giao số lượng và bố trí cán bộ, công
chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cán bộ, công chức cấp xã trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giao số
lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Cấp xã loại I số lượng 23 người,
trong đó cán bộ 11 người, công chức 12 người.
2. Cấp xã loại II số lượng 21 người,
trong đó cán bộ 11 người, công chức 10 người.
3. Đối với cấp xã bố trí Trưởng Công
an là công an chính quy thì số lượng công chức cấp xã quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này giảm 01 người.
4. Đối với cấp xã không có tổ chức Hội
Nông dân thì số lượng cán bộ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này giảm 01 người,
số lượng công chức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này tăng 01 người.
(Kèm theo Phụ lục giao số lượng cán bộ,
công chức cấp xã).
Điều 3. Bố trí
cán bộ cấp xã
1. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ Bí
thư, Phó Bí thư Đảng ủy bố trí theo quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ Chủ
tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân bố
trí theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương.
3. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ của
Đảng ủy kiêm nhiệm các chức vụ của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thực hiện
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về công tác cán bộ.
4. Cán bộ cấp xã giữ các chức vụ Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Chủ tịch
Hội Cựu chiến binh Việt Nam bố trí theo quy định của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội.
Điều 4. Bố trí
công chức cấp xã
1. Cấp xã loại 1:
a) Trưởng Công an bố trí 01 người;
b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
bố trí 01 người;
c) Công chức Văn phòng - Thống kê bố
trí 02 người;
d) Công chức Địa chính - Xây dựng -
Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp -
Xây dựng và Môi trường (đối với xã) bố trí 02 người;
đ) Công chức Văn hóa - Xã hội bố trí
02 người;
e) Công chức Tư pháp - Hộ tịch bố trí
02 người;
g) Công chức Tài chính - Kế toán bố
trí 02 người.
2. Cấp xã loại II:
a) Trưởng Công an bố trí 01 người;
b) Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự
bố trí 01 người;
c) Công chức Văn phòng - Thống kê bố
trí 02 người;
d) Công chức Địa chính - Xây dựng -
Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp -
Xây dựng và Môi trường (đối với xã) bố trí 02 người;
đ) Công chức Văn hóa - Xã hội bố trí
02 người;
e) Công chức Tư pháp - Hộ tịch bố trí
01 người;
g) Công chức Tài chính - Kế toán bố
trí 01 người.
3. Đối với cấp xã bố trí Trưởng Công
an là công an chính quy thì không thực hiện quy định tại điểm a khoản 1, điểm a
khoản 2 Điều này.
4. Đối với cấp xã không có tổ chức Hội
Nông dân thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét bố
trí tăng thêm 01 người cho các chức danh công chức (trừ Trưởng Công an và Chỉ
huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự).
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan theo dõi, kiểm
tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định
này.
Điều 6. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020. Bãi bỏ Quyết định số 16/2010/QĐ-UBND ngày
26 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy định về chức
danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường,
thị trấn, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở ấp, khu phố
thuộc tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(A+B);
- Bộ Nội vụ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Công báo tỉnh;
- Website Kiên Giang;
- LĐVP, P. NC;
- Lưu: VT, SNV, ntden. (180b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
PHỤ LỤC
GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Tên
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
|
Loại đơn vị hành chính
|
Số
lượng cán bộ, công chức (người)
|
I
|
Thành phố
Hà Tiên
|
1
|
Phường Đông Hồ
|
I
|
23
|
2
|
Phường Mỹ Đức
|
I
|
23
|
3
|
Xã Tiên Hải
|
I
|
23
|
4
|
Phường Bình San
|
II
|
21
|
5
|
Phường Tô Châu
|
II
|
21
|
6
|
Phường Pháo Đài
|
II
|
21
|
7
|
Xã Thuận Yên
|
II
|
21
|
II
|
Thành phố Rạch
Giá
|
1
|
Phường An Hòa
|
I
|
23
|
2
|
Phường Vĩnh Thanh
|
I
|
23
|
3
|
Phường Vĩnh Lạc
|
I
|
23
|
4
|
Phường Vĩnh Bảo
|
I
|
23
|
5
|
Phường Vĩnh Thanh Vân
|
I
|
23
|
6
|
Phường Vĩnh Hiệp
|
I
|
23
|
7
|
Phường Rạch Sỏi
|
I
|
23
|
8
|
Phường Vĩnh Quang
|
I
|
23
|
9
|
Xã Phi Thông
|
I
|
23
|
10
|
Phường An Bình
|
I
|
23
|
11
|
Phường Vĩnh Lợi
|
II
|
21
|
12
|
Phường Vĩnh Thông
|
II
|
21
|
III
|
Huyện An
Biên
|
1
|
Xã Hưng Yên
|
I
|
23
|
2
|
Xã Đông Yên
|
I
|
23
|
3
|
Xã Đông Thái
|
I
|
23
|
4
|
Xã Tây Yên
|
I
|
23
|
5
|
Xã Nam Yên
|
I
|
23
|
6
|
Xã Nam Thái
|
I
|
23
|
7
|
Thị trấn Thứ Ba
|
II
|
21
|
8
|
Xã Tây Yên A
|
II
|
21
|
9
|
Xã Nam Thái A
|
II
|
21
|
IV
|
Huyện Châu
Thành
|
1
|
Thị trấn Minh Lương
|
I
|
23
|
2
|
Xã Mong Thọ B
|
I
|
23
|
3
|
Xã Thạnh Lộc
|
I
|
23
|
4
|
Xã Giục Tượng
|
I
|
23
|
5
|
Xã Vĩnh Hòa Hiệp
|
I
|
23
|
6
|
Xã Vĩnh Hòa Phú
|
I
|
23
|
7
|
Xã Bình An
|
I
|
23
|
8
|
Xã Minh Hòa
|
I
|
23
|
9
|
Xã Mong Thọ
|
II
|
21
|
10
|
Xã Mong Thọ A
|
II
|
21
|
V
|
Huyện An
Minh
|
1
|
Xã Đông Hưng B
|
I
|
23
|
2
|
Xã Đông Thạnh
|
I
|
23
|
3
|
Xã Tân Thạnh
|
I
|
23
|
4
|
Xã Đông Hòa
|
I
|
23
|
5
|
Xã Thuận Hòa
|
I
|
23
|
6
|
Xã Đông Hưng
|
I
|
23
|
7
|
Thị trấn Thứ Mười Một
|
II
|
21
|
8
|
Xã Đông Hưng A
|
II
|
21
|
9
|
Xã Vân Khánh
|
II
|
21
|
10
|
Xã Vân Khánh Đông
|
II
|
21
|
11
|
Xã Vân Khánh Tây
|
II
|
21
|
VI
|
Huyện Giang
Thành
|
1
|
Xã Phú Lợi
|
I
|
23
|
2
|
Xã Tân Khánh Hòa
|
I
|
23
|
3
|
Xã Phú Mỹ
|
I
|
23
|
4
|
Xã Vĩnh Phú
|
I
|
23
|
5
|
Xã Vĩnh Điều
|
I
|
23
|
VII
|
Huyện Giồng
Riềng
|
1
|
Thị trấn Giồng Riềng
|
I
|
23
|
2
|
Xã Long Thạnh
|
I
|
23
|
3
|
Xã Bàn Tân Định
|
I
|
23
|
4
|
Xã Bàn Thạch
|
I
|
23
|
5
|
Xã Thạnh Hưng
|
I
|
23
|
6
|
Xã Thạnh Lộc
|
I
|
23
|
7
|
Xã Ngọc Chúc
|
I
|
23
|
8
|
Xã Hòa Hưng
|
I
|
23
|
9
|
Xã Hòa An
|
I
|
23
|
10
|
Xã Hòa Thuận
|
I
|
23
|
11
|
Xà Ngọc Hòa
|
I
|
23
|
12
|
Xã Hòa Lợi
|
I
|
23
|
13
|
Xã Vĩnh Thạnh
|
II
|
21
|
14
|
Xã Vĩnh Phú
|
II
|
21
|
15
|
Xã Thạnh Hòa
|
II
|
21
|
16
|
Xã Thạnh Bình
|
II
|
21
|
17
|
Xã Thạnh Phước
|
II
|
21
|
18
|
Xã Ngọc Thành
|
II
|
21
|
19
|
Xã Ngọc Thuận
|
II
|
21
|
VIII
|
Huyện Gò
Quao
|
1
|
Xã Vĩnh Tuy
|
I
|
23
|
2
|
Xã Vĩnh Phước A
|
I
|
23
|
3
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng
Nam
|
I
|
23
|
4
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc
|
I
|
23
|
5
|
Xã Định An
|
I
|
23
|
6
|
Xà Thủy Liễu
|
I
|
23
|
7
|
Xã Định Hòa
|
I
|
23
|
8
|
Xã Thới Quản
|
I
|
23
|
9
|
Thị trấn Gò Quao
|
II
|
21
|
10
|
Xã Vĩnh Phước B
|
II
|
21
|
11
|
Xã Vĩnh Thắng
|
II
|
21
|
IX
|
Huyện Hòn Đất
|
|
|
1
|
Thị trấn Sóc Sơn
|
I
|
23
|
2
|
Thị trấn Hòn Đất
|
I
|
23
|
3
|
Xã Bình Giang
|
I
|
23
|
4
|
Xã Nam Thái Sơn
|
I
|
23
|
5
|
Xã Mỹ Hiệp Sơn
|
I
|
23
|
6
|
Xã Sơn Kiên
|
I
|
23
|
7
|
Xã Thổ Sơn
|
I
|
23
|
8
|
Xã Bình Sơn
|
I
|
23
|
9
|
Xã Mỹ Lâm
|
I
|
23
|
10
|
Xã Lình Huỳnh
|
I
|
23
|
11
|
Xã Mỹ Thuận
|
II
|
21
|
12
|
Xã Mỹ Phước
|
II
|
21
|
13
|
Xã Sơn Bình
|
II
|
21
|
14
|
Xã Mỹ Thái
|
II
|
21
|
X
|
Huyện Kiên
Hải
|
1
|
Xã Hòn Tre
|
I
|
23
|
2
|
Xã Lại Sơn
|
I
|
23
|
3
|
Xã An Sơn
|
I
|
23
|
4
|
Xã Nam Du
|
I
|
23
|
XI
|
Huyện Kiên
Lương
|
1
|
Thị trấn Kiên Lương
|
I
|
23
|
2
|
Xã Kiên Bình
|
I
|
23
|
3
|
Xã Hòa Điền
|
I
|
23
|
4
|
Xã Bình An
|
I
|
23
|
5
|
Xã Sơn Hải
|
I
|
23
|
6
|
Xã Hòn Nghệ
|
I
|
23
|
7
|
Xã Dương Hòa
|
II
|
21
|
8
|
Xã Bình Trị
|
II
|
21
|
XII
|
Huyện Phú
Quốc
|
1
|
Thị trấn Dương Đông
|
I
|
23
|
2
|
Thị trấn An Thới
|
I
|
23
|
3
|
Xã Thổ Châu
|
I
|
23
|
4
|
Xã Gành Dầu
|
I
|
23
|
5
|
Xã Hàm Ninh
|
I
|
23
|
6
|
Xã Bãi Thơm
|
I
|
23
|
7
|
Xã Hòn Thơm
|
I
|
23
|
8
|
Xã Dương Tơ
|
I
|
23
|
9
|
Xã Cửa Dương
|
I
|
23
|
10
|
Xã Cửa Cạn
|
I
|
23
|
XIII
|
Huyện Tân
Hiệp
|
1
|
Thị trấn Tân Hiệp
|
I
|
23
|
2
|
Xã Thạnh Trị
|
I
|
23
|
3
|
Xã Tân Hiệp A
|
I
|
23
|
4
|
Xã Tân Hiệp B
|
I
|
23
|
5
|
Xã Tân Hội
|
I
|
23
|
6
|
Xã Thạnh Đông A
|
I
|
23
|
7
|
Xã Thạnh Đông
|
I
|
23
|
8
|
Xã Tân Thành
|
I
|
23
|
9
|
Xã Tân An
|
II
|
21
|
10
|
Xã Thạnh Đông B
|
II
|
21
|
11
|
Xã Tân Hòa
|
II
|
21
|
XIV
|
Huyện U
Minh Thượng
|
1
|
Xã Thạnh Yên
|
I
|
23
|
2
|
Xã Minh Thuận
|
I
|
23
|
3
|
Xã Hòa Chánh
|
I
|
23
|
4
|
Xã An Minh Bắc
|
I
|
23
|
5
|
Xã Vĩnh Hòa
|
II
|
21
|
6
|
Xã Thạnh Yên A
|
II
|
21
|
XV
|
Huyện Vĩnh
Thuận
|
1
|
Thị trấn Vĩnh Thuận
|
I
|
23
|
2
|
Xã Vĩnh Thuận
|
I
|
23
|
3
|
Xã Tân Thuận
|
I
|
23
|
4
|
Xã Vĩnh Phong
|
I
|
23
|
5
|
Xã Vĩnh Bình Bắc
|
I
|
23
|
6
|
Xã Vĩnh Bình Nam
|
I
|
23
|
7
|
Xã Phong Đông
|
II
|
21
|
8
|
Xã Bình Minh
|
II
|
21
|