Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu

Số hiệu 37/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/09/2020
Ngày có hiệu lực 15/10/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Trần Tiến Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2020/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 29 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO SỐ LƯỢNG, BỐ TRÍ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân; Nghị định số 69/2020/NĐ-CP ngày 24/6/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh Lai Châu về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã).

2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 1 Quyết định này bao gồm:

a) Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã).

b) Công chức cấp xã.

Điều 2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã

1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã được cấp có thẩm quyền công nhận.

a) Loại 1: Xã, thị trấn bố trí tối đa 22 người; phường bố trí tối đa 23 người.

b) Loại 2: Xã, thị trấn bố trí tối đa 20 người; phường bố trí tối đa 21 người.

c) Loại 3: Xã, thị trấn bố trí tối đa 18 người; phường bố trí tối đa 19 người.

2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã (trừ trường hợp cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển, điều động về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân).

Điều 3. Bố trí cán bộ, công chức cấp xã

1. Đối với cấp xã không thực hiện kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì bố trí số lượng từng chức danh cán bộ, công chức như sau:

STT

Chức vụ, chức danh

Số lượng (người)

Xã, thị trấn loại 1

Phường loại 1

Xã, thị trấn loại 2

Phường loại 2

Xã, thị trấn loại 3

Phường loại 3

1

Bí thư Đảng ủy

1

1

1

1

1

1

2

Phó Bí thư Đảng ủy

1

1

1

1

1

1

3

Chủ tịch Hội đồng nhân dân

1

1

1

1

1

1

4

Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân

1

1

1

1

1

1

5

Chủ tịch Ủy ban nhân dân

1

1

1

1

1

1

6

Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân

2

2

2

2

1

1

7

Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

1

1

1

1

1

1

8

Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

1

1

1

1

1

1

9

Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

1

1

1

1

1

1

10

Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam

1

1

1

1

1

1

11

Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh Việt Nam

1

1

1

1

1

1

12

Chỉ huy trưởng Quân sự

1

1

1

1

1

1

13

Tài chính - Kế toán

1

1

1

1

1

1

14

Văn phòng - Thống kê

2

2

2

2

1

2

15

Tư pháp - Hộ tịch

2

2

1

1

1

1

16

Văn hóa - Xã hội

2

2

1

2

1

1

17

Địa chính, Xây dựng, Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính, Nông nghiệp, xây dựng và Môi trường (đối với xã)

2

3

2

2

2

2

 

Tổng

22

23

20

21

18

19

2. Đối với cấp xã thực hiện kiêm nhiệm Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã: Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương và nhu cầu sử dụng công chức, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí tăng thêm 01 công chức thuộc 01 trong các chức danh: Văn phòng - Thống kê; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội; Địa chính, Xây dựng, Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính, Nông nghiệp, xây dựng và Môi trường (đối với xã).

[...]