Quyết định 2095/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 2095/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/12/2017
Ngày có hiệu lực 04/12/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Vũ Đại Thắng
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2095/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 04 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ PHỦ LÝ GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về phân loại đô thị; Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị; Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Quốc gia, giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;

Theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 364/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2011 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1436/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2016 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hà Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 phê duyệt Đề cương và dự toán Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của UBND thành phố Phủ Lý (tại tờ trình số 475/TTr-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2017) và đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 2117/TTr-SXD ngày 28 tháng 11 năm 2017),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thành phố Phủ Lý giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị

a) Quan điểm:

- Phát triển thành phố Phủ Lý tuân thủ định hướng quy hoạch xây dựng vùng tỉnh, quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý được duyệt; phù hợp với các Chương trình phát triển đô thị quốc gia và Chương trình phát triển đô thị của tỉnh.

- Tích hợp các yêu cầu về phát triển bền vững, phát triển xanh, tiết kiệm năng lượng, ứng phó với biến đổi khí hậu, đồng thời phối hợp lồng ghép có hiệu quả với các chương trình, kế hoạch, dự án, đã và đang thực hiện trên địa bàn.

- Phát triển đô thị đi đối với xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng đô thị và đảm bảo an sinh xã hội.

- Huy động nguồn lực và phát huy sức mạnh tổng hợp của cộng đng xã hội tham gia vào công tác phát triển đô thị. Phát triển đô thị tạo ra nguồn lực đphát triển kinh tế - xã hội. Phát huy thế mạnh của khoa học công nghệ trong nghiên cứu ứng dụng phục vụ quản lý và phát triển đô thị.

b) Mục tiêu:

- Mục tiêu tổng quát: Xây dựng và phát triển thành phố Phủ Lý trthành một đô thị có môi trường sống chất lượng cao, phát triển bền vững, thích ứng tốt với biến đổi khí hậu; là trung tâm cấp vùng về y tế, đào tạo nguồn nhân lực, du lịch, thương mại với các dịch vụ đô thị đa dạng, chia sẻ các chức năng quan trọng với Vùng đng bằng sông Hồng, Vùng thủ đô Hà Nội và vùng Bắc Trung Bộ.

- Mục tiêu cụ thể: Phát triển đô thị đạt các chỉ tiêu cho từng giai đoạn 5 năm tới năm 2030, trong đó phấn đấu được công nhận là đô thị loại II trước năm 2020 và cơ bản đạt các chỉ tiêu phát triển đô thị của đô thị loại I trước năm 2030.

2. Các chỉ tiêu cụ thể về phát triển đô thị theo các giai đoạn

a) Các chỉ tiêu về chất lượng đô thị theo Quyết định 1659/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ:

Stt

Nhóm chỉ tiêu

Chỉ tiêu

Đơn vị

2020

2025

2030

1

Nhà ở

Diện tích sàn nhà ở bình quân

m2/người

31

32

33

Tỷ lệ nhà kiên cố

%

95

98

100

2

Giao thông

Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị

%

20

25

28

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng

%

15

25

30

3

Cấp nước

Tiêu chuẩn cấp nước

1/người.ngđ

150

165

180

Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch

%

100

100

100

Thất thoát, thất thu nước sạch

%

20

15

15

4

Thoát nước

Tỷ lệ bao phủ hệ thống thoát nước

%

80

90

100

Tỷ lệ nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý

%

30

60

80

5

Môi trường

Tỷ lệ các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm

%

100

100

100

Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

98

100

100

6

Chất thải rắn

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý

%

95

100

100

 

 

Tỷ lệ chất thải rn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bo tiêu chuẩn môi trường

%

95

100

100

7

Chiếu sáng

Tỷ lệ chiếu sáng đường chính

%

95

100

100

Tỷ lệ chiếu sáng ngõ hẻm

%

80

95

100

8

Cây xanh

Đất cây xanh đô thị

m2/người

10

12

15

Đất cây xanh công cộng nội thị

m2/người

5

7

8

b) Một số tiêu chí cần khc phục so với tiêu chí đô thị loại II:

- 02 tiêu chí chưa đạt cần tập trung nguồn lực để đầu tư khc phục: Quy mô dân số (toàn đô thị, khu vực nội thị); Mật độ dân số (mật độ toàn đô thị, mật độ trên diện tích đất xây dựng).

- 01 tiêu chí đã đạt nhưng còn ở mức thấp: Trình độ cơ sở hạ tầng và kiến trúc cảnh quan khu vực nội thị, trong đó 06 tiêu chuẩn chưa đạt cần có kế hoạch khắc phục, bao gồm: tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng, chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt khu vực nội thị, tỷ lệ đường phố chính khu vực nội thị được chiếu sáng, tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật, đất cây xanh công cộng khu vực nội thị, tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị/tổng số đường chính khu vực nội thị.

3. Danh mục và lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị:

[...]