Quyết định 2087/2008/QĐ-UBND điều chỉnh quy định mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội kèm theo Quyết định 2573/2007/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành
Số hiệu | 2087/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/09/2008 |
Ngày có hiệu lực | 10/10/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Lô Ích Giang |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2087/2008/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 30 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH:
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TẠI CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2573/2007/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Qua quá trình thực hiện Quyết định số 2573/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định mức trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh quy định mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội được ban hành kèm theo Quyết định số 2573/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng (bảng 3) như sau:
Bảng 3. Mức trợ giúp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại cơ sở bảo trợ xã hội
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT |
Đối tượng hưởng trợ cấp |
Hệ số |
Trợ giúp |
1 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP từ 18 tháng tuổi trở lên gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không có người nuôi dưỡng; - Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hoá, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên. b) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP gồm: - Người cao tuổi cô đơn, thuộc hộ gia đình nghèo; - Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu, người thân thích để nương tựa, thuộc hộ gia đình nghèo. c) Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP: Người tàn tật nặng không có khả năng lao động hoặc không có khả năng tự phục vụ, thuộc diện hộ gia đình nghèo. |
3,0 |
360 |
2 |
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 67/2007/NĐ-CP dưới 18 tháng tuổi gồm: - Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; - Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; - Trẻ em có cha và mẹ, hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không có người nuôi dưỡng; - Trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ gia đình nghèo. |
2,5 |
480 |
Điều 2. Các quy định khác được ban hành kèm theo Quyết định số 2573/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng không được điều chỉnh tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |