Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 14/2012/QĐ-UBND về quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 14/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/08/2012
Ngày có hiệu lực 17/08/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Mai Tiến Dũng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2012/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 07 tháng 8 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Liên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 39 /TTr-LĐTBXH ngày 01 tháng 6 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1411/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban tỉnh Hà Nam về việc quy định mức trợ cấp, trang cấp đối với đối tượng nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước Hà Nam; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Kim Bảng, Bình Lục; Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng; Thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ LĐTB&XH;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP(2), VX, TC, NC, CB-TH;
- Lưu VT,VX.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng

 

QUY ĐỊNH

MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI ĐƯỢC NUÔI DƯỠNG TẠI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI VÀ NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2012/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này Quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh (nuôi dưỡng tập trung tại trung tâm và nuôi dưỡng tại cộng đồng), Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng.

Điều 2. Đối tượng

1. Đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh, Trung tâm nuôi dưỡng trẻ mồ côi huyện Bình Lục, Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi và người tàn tật huyện Kim Bảng.

2. Đối tượng bảo trợ xã hội được Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh nuôi dưỡng tại cộng đồng.

Chương II

QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP, TRỢ GIÚP

Điều 3. Mức trợ cấp, trợ giúp đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại các cơ sở Bảo trợ xã hội và nuôi dưỡng tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh (theo phụ lục đính kèm).

- Các nội dung chi phí khác cho đối tượng thực hiện theo quy định hiện hành.

- Tiền xăng xe đưa đối tượng đi viện và bàn giao về cộng đồng; Tiền nước máy, điện, chất đốt, vệ sinh môi trường hàng năm đơn vị lập dự toán cùng với chi thường xuyên của Trung tâm để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

[...]