Thứ 5, Ngày 07/11/2024

Quyết định 2075/QĐ-BTC về mức tối đa đơn giá tổng hợp sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách Trung ương năm 2014 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 2075/QĐ-BTC
Ngày ban hành 25/08/2014
Ngày có hiệu lực 25/08/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Nguyễn Anh Tuấn
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2075/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NHÀ NƯỚC ĐẶT HÀNG, GIAO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2014

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và Quyết định số 2370/QĐ-BTNMT ngày 16/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công về tài nguyên và môi trường sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25/11/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và xếp lương viên chức ngành tài nguyên môi trường;

Trên cơ sở kết quả thẩm định và đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại công văn số 3022/BTNMT-TC ngày 18/7/2014;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mức tối đa đơn giá tổng hợp sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường thực hiện theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị sự nghiệp thực hiện thanh toán bằng nguồn ngân sách Trung ương.

Đơn giá tối đa tại Quyết định này quy định đối với sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng, lương tối thiểu 1.150.000 đồng/tháng; chưa bao gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Căn cứ mức tối đa đơn giá sản phẩm quy định tại Điều 1, định mức kinh tế kỹ thuật, chế độ chính sách hiện hành của Nhà nước và tình hình thực tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định mức giá cụ thể của từng sản phẩm, cơ cấu đơn giá, điều kiện và phương pháp áp dụng đơn giá. Khi phê duyệt mức giá cụ thể, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét các nội dung sau:

1. Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, khi xác định giá sản phẩm cụ thể, phải loại trừ thuế giá trị gia tăng của các loại vật liệu, công cụ, dụng cụ, thiết bị, năng lượng đầu vào phục vụ sản xuất.

2. Đối với các đơn vị thi công là đơn vị sự nghiệp được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên, trong đơn giá sản phẩm phải trừ chi phí thường xuyên ngân sách đã bố trí cho số cán bộ, nhân viên trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án.

3. Đối với sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường có sử dụng các dữ liệu đã có thì không tính trong đơn giá các khoản chi phí đã đầu tư để tạo ra dữ liệu, sản phẩm từ những dự án về quan trắc và các dự án khác có liên quan.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Môi trường chịu trách nhiệm về số liệu thẩm định và báo cáo. Trong quá trình thực hiện cần chủ động rà soát để bổ sung, sửa đổi kịp thời các định mức kinh tế-kỹ thuật cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và áp dụng đối với khối lượng sản phẩm quan trắc và phân tích môi trường hoàn thành trong năm 2014, trong phạm vi dự toán ngân sách được giao năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục Môi trường;
- Vụ pháp chế, Vụ HCSN;
- Lưu: VT, QLG.

TUQ. BỘ TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ GIÁ




Nguyễn Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

MỨC TỐI ĐA ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH VÀ NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA
(kèm theo Quyết định số 2075/QĐ-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính)

Đơn vị tính: đồng/thông số

Số TT

Mã hiệu

Thông số quan trắc

Đơn giá

A

HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH

A1

Công tác quan trắc môi trường không khí tại hiện trường (1KK)

 

1

1KK1

Nhiệt độ, độ ẩm

55,600

2

1KK2

Vận tốc gió, hướng gió

55,600

3

1KK3

Áp suất khí quyển

55,600

4

1KK4

TSP, PM10, PM2,5, Pb

128,000

5

1KK5

CO

108,700

6

1KK6

NO2

242,200

7

1KK7

SO2

244,500

8

1KK8

O3

348,600

A2

Công tác phân tích các thông số môi trường không khí trong phòng thí nghiệm (2KK)

1

2KK4a

TSP, PM10, PM2,5

58,200

2

2KK4b

Pb

347,700

3

2KK5

CO

584,700

4

2KK6

NO2

254,200

5

2KK7

SO2

277,800

6

2KK8

O3

238,400

B

HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC TIẾNG ỒN

 

B1

Công tác quan trắc tiếng ồn tại hiện trường (1TO)

 

a

Tiếng ồn giao thông

 

1

1TO1

- Mức ồn trung bình (LAeq);

- Mức ồn cực đại (LAmax)

81,400

2

1TO2

Cường độ dòng xe

275,000

b

Tiếng ồn Khu công nghiệp và Đô thị

 

1

1TO3

- Mức ồn trung bình (LAeg);

- Mức ồn cực đại (LAmax);

96,100

2

1TO4

Mức ồn theo tần số (dải Octa)

221,200

B2

Công tác xử lý số liệu tiếng ồn tại phòng thí nghiệm (2TO)

 

a

Tiếng ồn giao thông

 

1

2TO1

- Mức ồn trung bình (LAeq);

- Mức ồn cực đại (LAmax)

78,500

2

2TO2

Cường độ dòng xe

110,000

b

Tiếng ồn Khu công nghiệp và Đô thị

 

1

2TO3

- Mức ồn trung bình (LAeq);

- Mức ồn cực đại (LAmax);

- Mức ồn phân vị (LA50)

78,500

2

2TO4

Mức ồn theo tần số (dải Octa)

110,200

C

HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA

C1

Công tác quan trắc môi trường nước mặt lục địa tại hiện trường (1NM)

1

1NM1

Nhiệt độ nước, pH (TCVN 4557:1998 và TCVN 6492:2011)

181,900

2

1NM2

Oxy hòa tan (DO) (TCVN 7325:2004)

173,200

3

1NM3

Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC) (Đo bằng máy)

160,700

4

1NM4

Lấy mẫu, phân tích đồng thời:

- Nhiệt độ nước, pH;

- Oxy hòa tan (DO);

- Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Độ dẫn điện (EC) (Giá tính cho một mẫu)

584,700

5

1NM5

Chất rắn lơ lửng (SS)

89,700

6

1NM6

- Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5);

- Nhu cầu oxy hóa học (COD)

89,700

7

1NM7

- Nitơ amôn (NH4+), Nitrite (NO2-), Nitrate (NO3-), Tổng N, Tổng P, Sulphat (SO42-), Photphat (PO43-), Clorua (Cl-), Kim loại nặng Pb, Cd, Hg, As, Fe, Cu, Zn, Mn

120,900

8

1NM8

Dầu mỡ

102,500

9

1NM9

Coliform

98,200

10

1NM10

Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

111,700

11

1NM11

Hóa chất BVTV nhóm Pyrethroid

111,700

C2

Công tác phân tích môi trường nước mặt lục địa trong phòng thí nghiệm (2NM)

1

2NM2

Chất rắn lơ lửng (SS)

148,800

2

2NM3a

Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)

218,500

3

2NM3b

Nhu cầu oxy hóa học (COD)

258,400

4

2NM4a

Nitơ amôn (NH4+)

256,700

5

2NM4b

Nitrite (NO2-)

306,300

6

2NM4c

Nitrate (NO3-)

226,100

7

2NM4d

Tổng P

302,200

8

2NM4đ

Tổng N

350,800

9

2NM4e

Kim loại nặng (Pb, Cd)

542,100

10

2NM4g1

Kim loại nặng (As)

649,000

11

2NM4g2

Kim loại nặng (Hg)

698,300

12

2NM4h

Kim loại (Fe, Cu, Zn, Mn, Cr)

362,700

13

2NM4i

Sulphat (SO42-)

402,100

14

2NM4k

Photphat (PO43-)

243,500

15

2NM4l

Clorua (CI-)

252,000

16

2NM5

Dầu mỡ

842,300

17

2NM6

Coliform

830,100

18

2NM7

Hóa chất BVTV nhóm Clo hữu cơ

2,578,200

19

2NM8

Hóa chất BVTV nhóm Pyrethroid

2,526,400

20

2NM9

Phân tích đồng thời các kim loại (Giá tính cho một mẫu)

1,194,600

 

PHỤ LỤC 2

[...]