Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 207/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ

Số hiệu 207/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/01/2022
Ngày có hiệu lực 25/01/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Văn Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 207/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 25 tháng 01 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY CHẾ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 15/11/2018;

Căn cứ Nghị định số 26/2020/NĐ-CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ bí mật nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT-BCA ngày 10/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành biểu mẫu sử dụng trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số: 78/TTr-VP ngày 24 tháng 01 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Quang

 

QUY CHẾ

BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số: 207/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh Phú Thọ)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

1. Quy chế này quy định về bảo vệ bí mật nhà nước và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong công tác bảo vệ bí mật nhà nước của UBND tỉnh Phú Thọ.

2. Những nội dung về bảo vệ bí mật nhà nước không quy định tại quy chế này thì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng.

1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh trực tiếp quản lý bí mật nhà nước, bao gồm:

a) Sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương (gọi là cơ quan, đơn vị cấp tỉnh).

b) UBND các huyện, thành, thị (gọi là UBND cấp huyện).

2. Các cơ quan, tổ chức thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh và các cơ quan, tổ chức trực thuộc Trung ương có trụ sở hoạt động tại tỉnh Phú Thọ; các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh sử dụng tài liệu bí mật nhà nước do UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành.

3. Các cá nhân trực tiếp quản lý, tiếp cận bí mật nhà nước, gồm:

[...]