THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2065/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CẤP NƯỚC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM VÙNG ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2020:
1. Phạm vi quy
hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu: 7 tỉnh, thành
phố phía Tây Nam sông Hậu thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm: thành phố
Cần Thơ, các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang.
- Phạm vi lập quy hoạch: Vùng kinh
tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long bao gồm ranh giới hành chính của 4 tỉnh,
thành phố: thành phố Cần Thơ, các tỉnh: An Giang, Kiên Giang, Cà Mau với tổng
diện tích tự nhiên 16.617 km2.
2. Quan điểm quy
hoạch:
- Quy hoạch xây dựng cấp nước Vùng
kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long phải phù hợp với Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội, Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu
Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050, Định hướng phát triển cấp nước đô
thị và khu công nghiệp đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch
chuyên ngành khác có liên quan của vùng, tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phát triển hoạt động cấp nước bền
vững trên cơ sở khai thác tối ưu mọi nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch
cho nhân dân và phục vụ sản xuất, kinh doanh; cung cấp nước ổn định, bảo đảm chất
lượng, dịch vụ tốt và hiệu quả kinh tế - xã hội.
- Khai thác, sản xuất và cung cấp
nước sạch không phụ thuộc vào địa giới hành chính. Ưu tiên khai thác nguồn nước
mặt, sử dụng và khai thác hợp lý nguồn nước ngầm, từng bước giảm lưu lượng khai
thác nguồn nước ngầm.
- Sử dụng công nghệ, thiết bị ngành
cấp nước phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, ưu tiên áp dụng công
nghệ và thiết bị hiện đại, tiết kiệm năng lượng.
- Khuyến khích các thành phần kinh
tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng và quản lý vận hành hệ thống cấp nước nhằm
đáp ứng các nhu cầu sử dụng nước.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa định hướng cấp nước
trong Quy hoạch xây dựng vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2025, có xem xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
- Xác định nhu cầu dùng nước của
các đô thị, khu công nghiệp và khu dân cư nông thôn khu vực; khả năng khai thác
của các nguồn nước (nước ngầm, nước mặt); định hướng phương án khai thác và
phát triển hợp lý hệ thống cấp nước đô thị của Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng
bằng sông Cửu Long bảo đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng nước từng giai đoạn.
4. Nội dung quy hoạch:
a) Tiêu chuẩn cấp nước
Căn cứ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành:
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Đối với các đô
thị từ loại III trở lên, tiêu chuẩn cấp nước 120 lít//người/ngày đêm, tỷ lệ dân
cư được cung cấp nước sạch đạt 90%.
+ Đối với các đô
thị loại IV và V, tiêu chuẩn cấp nước 100 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ dân cư được
cung cấp nước sạch đạt 85%.
+ Các khu công
nghiệp chọn tiêu chuẩn cấp nước 25-40 m3/ha/ngày đêm.
+ Khu vực dân cư
nông thôn sống tập trung, tiêu chuẩn cấp nước 80 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ dân
cư được cấp nước sạch đạt 60%.
+ Tỷ lệ thất
thoát thất thu nước sạch bình quân thấp hơn 25%.
- Giai đoạn đến
năm 2020:
+ Đối với các đô
thị, tiêu chuẩn cấp nước là 120 lít/người/ngày đêm, tỷ lệ dân cư được cấp nước
sạch đạt 100%.
+ Các khu doanh
nghiệp chọn tiêu chuẩn cấp nước 40 m3/ha/ngày đêm.
+ Khu vực dân cư
nông thôn sống tập trung, tiêu chuẩn cấp nước 80 – 100 lít/người/ngày đêm tỷ lệ
dân cư được cấp nước sạch đạt 100%.
+ Tỷ lệ thất
thoát thất thu nước sạch bình quân thấp hơn 18%.
b) Công nghệ xử
lý nước:
Căn cứ điều kiện
cụ thể của địa phương để áp dụng công nghệ và thiết bị lĩnh vực cấp nước phù hợp;
ưu tiên áp dụng công nghệ và thiết bị hiện đại, chất lượng cao, tiết kiệm năng
lượng được sản xuất trong nước.
Từng bước cải tạo,
nâng cấp, thay thế thiết bị cho các nhà máy hiện có nhằm đáp ứng yêu cầu giảm
thất thoát nước, giảm chi phí về năng lượng, hóa chất và vận hành.
c) Dự báo nhu cầu
sử dụng nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Đến năm 2015:
STT
|
Tỉnh
– Thành phố
|
Nhu
cầu sử dụng nước đến năm 2015
|
Sinh
hoạt (m3/ngày đêm)
|
Công
nghiệp (m3/ngày đêm)
|
Tổng
cộng (m3/ngày đêm)
|
Nông
thôn
|
Đô
thị
|
1
|
Thành phố Cần
Thơ
|
17.680
|
145.757
|
63.808
|
227.245
|
2
|
Tỉnh An Giang
|
35.100
|
125.658
|
6.944
|
167.702
|
3
|
Tỉnh Kiên
Giang
|
27.040
|
168.329
|
2.800
|
198.169
|
4
|
Tỉnh Cà Mau
|
24.700
|
91.519
|
36.932
|
153.151
|
|
Tổng cộng
|
104.520
|
531.263
|
110.484
|
746.267
|
- Đến năm 2020:
STT
|
Tỉnh
– Thành phố
|
Nhu
cầu sử dụng nước đến năm 2020
|
Sinh
hoạt (m3/ngày đêm)
|
Công
nghiệp (m3/ngày đêm)
|
Tổng
cộng (m3/ngày đêm)
|
Nông
thôn
|
Đô
thị
|
1
|
Thành phố Cần
Thơ
|
52.000
|
207.798
|
231.808
|
491.606
|
2
|
Tỉnh An Giang
|
135.200
|
175.776
|
13.344
|
324.320
|
3
|
Tỉnh Kiên
Giang
|
25.480
|
260.904
|
136.000
|
422.384
|
4
|
Tỉnh Cà Mau
|
37.440
|
137.442
|
54.464
|
229.346
|
|
Tổng cộng
|
250.120
|
781.920
|
435.616
|
1.467.656
|
d) Quy hoạch cấp
nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long:
- Nguồn nước:
Nguồn cấp nước
chính là nước mặt từ sông Hậu. Điểm lấy nước phía thượng nguồn sông Hậu cách biển
từ 30 km đến 50 km, trên cơ sở bảo đảm tính ổn định, không bị nhiễm phèn, nhiễm
mặn.
Nguồn nước ngầm
chỉ khai thác cục bộ với quy mô nhỏ như hiện nay để cấp nước cho thành phố Cà
Mau và một số thị trấn trong vùng. Sau năm 2020, không khai thác nguồn nước ngầm.
- Quy hoạch nhà
máy nước vùng liên tỉnh
+ Vùng Kinh tế
trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long dự kiến xây dựng ba nhà máy nước vùng
liên tỉnh:
TT
|
Công
trình
|
Vị
trí
|
Công
suất dự kiến
|
Nguồn
nước
|
Phạm
vi phục vụ
|
1
|
Nhà
máy nước sông Hậu I
|
Khu
vực Tân Thành, thành phố Cần Thơ
|
- Giai đoạn I: 500.000 m3/ngđ,
- Giai đoạn II: 1.000.000 m3/ngđ
|
Sông
Hậu
|
Thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc
Trăng; hành lang Tây sông Hậu và hỗ trợ phía Bắc sông Hậu (Bến Tre, Trà Vinh)
|
2
|
Nhà
máy nước sông Hậu II
|
Khu
vực Châu Thành, tỉnh An Giang
|
- Giai đoạn I: 1.000.000 m3/ngđ,
- Giai đoạn II: 2.000.000 m3/ngđ
|
Sông
Hậu
|
Vùng KTTĐ (Cần Thơ, An Giang,
Kiên Giang và Cà Mau) và một phần Hậu Giang, Bạc Liêu
|
3
|
Nhà
máy nước sông Hậu III
|
Khu
vực Châu Đốc, tỉnh An Giang
|
- Giai đoạn I: 200.000 m3/ngđ,
- Giai đoạn II: 500.000 m3/ngđ
|
Sông
Hậu
|
Tỉnh An Giang và Kiên Giang, tập
trung cho các đô thị dọc biên giới Tây Nam
|
+ Mạng lưới đường
ống chuyển tải vùng liên tỉnh: xây dựng mạng lưới đường ống chuyển tải từ các nhà
máy nước vùng liên tỉnh tới các đô thị lớn của các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm
và ba tỉnh: Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang. Các đường ống chuyển tải có đường
kính từ 600 – 2000 mm.
- Quy hoạch nhà
máy nước vùng tỉnh:
Tại các tỉnh,
thành phố tập trung đầu tư các nhà máy nước vùng tỉnh phục vụ cho các đô thị và
khu vực lân cận.
TT
|
Công
trình
|
Công
suất (m3/ngày đêm)
|
Hiện
tại
|
2015
|
2020
|
I
|
Thành phố Cần
Thơ
|
|
|
|
1
|
Nhà máy nước Cần
Thơ 1
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
2
|
Nhà máy nước Cần
Thơ 2
|
40.000
|
80.000
|
80.000
|
3
|
Nhà máy nước
Trà Nóc
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
4
|
Nhà máy nước
Hưng Phú
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
5
|
Nhà máy nước Cờ
Đỏ
|
|
15.000
|
15.000
|
II
|
Tỉnh An
Giang
|
|
|
|
6
|
Nhà máy nước Bình Đức thành phố
Long Xuyên
|
38.000
|
70.000
|
70.000
|
7
|
Nhà máy nước thị
xã Châu Đốc
|
16.000
|
20.000
|
20.000
|
III
|
Tỉnh Kiên
Giang
|
|
|
|
8
|
Nhà máy nước Rạch
Giá
|
35.000
|
45.000
|
45.000
|
9
|
Nhà máy nước
Hà Tiên
|
8.000
|
16.000
|
16.000
|
10
|
Nhà máy nước
Phú Quốc
|
5.000
|
15.000
|
15.000
|
IV
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
|
|
11
|
Nhà máy nước
thành phố Cà Mau
|
28.000
|
50.000
|
50.000
|
5.
Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn đến
năm 2015:
+ Rà soát, điều
chỉnh các quy hoạch, dự án cấp nước tại các tỉnh trong vùng phù hợp với Quy hoạch
cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020.
+ Tiếp tục thực
hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước vùng tỉnh và mạng lưới đường ống cấp
nước theo kế hoạch tại các đô thị bảo đảm đáp ứng các nhu cầu sử dụng nước trên
địa bàn.
+ Tập trung nguồn
vốn xây dựng hoàn chỉnh và nâng cấp mạng lưới đường ống cấp nước hiện hữu tại
các đô thị, khu công nghiệp. Tăng hiệu quả hệ thống cấp nước hiện có.
- Giai đoạn từ
2015-2020
Chuẩn bị đầu tư
xây dựng các nhà máy nước và mạng lưới đường ống chuyên tải nước sạch vùng liên
tỉnh:
+ Nhà máy nước
sông Hậu I, khu vực Tân Thành thành phố Cần Thơ.
+ Nhà máy nước
sông Hậu II khu vực Châu Thành tỉnh An Giang. Tăng công suất trạm bơm I phục vụ
cho nhà máy nước sông Hậu I trường hợp nước mặn xâm nhập vượt qua Cần Thơ.
+ Nhà máy nước
sông Hậu III khu vực Châu Đốc tỉnh An Giang.
+ Mạng lưới đường
ống chuyển tải nước sạch theo các trục hành lang phát triển (Quốc lộ 1, 80, 61,
63, Đường Xuyên Á phía Nam …).
6.
Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn để đầu
tư xây dựng hệ thống cấp nước:
- Vốn ngân sách
nhà nước;
- Vốn ODA, vốn
tài trợ nước ngoài;
- Vốn tín dụng đầu
tư;
- Vốn tín dụng đầu
tư;
- Vốn từ các nhà
đầu tư trong, ngoài nước.
- Các nguồn vốn
hợp pháp khác.
7.
Đánh giá môi trường chiến lược
- Dự báo tác động
môi trường khi thực hiện quy hoạch:
+ Khai thác nguồn
nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt và công nghiệp làm giảm nguồn nước dùng cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; ảnh hưởng lưu lượng dòng chảy của sông,
có thể dẫn đến ảnh hưởng xâm nhập mặn và thay đổi hệ sinh thái.
+ Trong quá
trình xây dựng nhà máy nước và các tuyến ống chuyền tải có thể gây ra ách tắc
giao thông và gây ồn, ô nhiễm môi trường khu vực, đặc biệt ở dọc các tuyến đường
quốc lộ.
+ Trong giai đoạn
quản lý vận hành cấp nước có thể xảy ra rò rỉ mạng lưới đường ống ảnh hưởng trực
tiếp đến chất lượng và lưu lượng nước trên địa bàn.
- Các biện pháp
giảm thiểu tác động tới môi trường:
+ Giải pháp thiết
kế, công nghệ đáp ứng về bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn nước.
+ Trong giai đoạn
xây dựng:
. Xây dựng biện
pháp thi công hợp lý, các giải pháp hạn chế thấp nhất các tác động đến môi trường.
. Các biện pháp
xử lý ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn đối với các phương tiện vận chuyển,
thi công cơ giới trên công trường và dọc tuyến đường vận chuyển.
. Các biện pháp
phòng chống sự cố trong quá trình xây dựng.
+ Trong giai đoạn
quản lý vận hành:
. Nâng cao năng
lực quản lý và vận hành nhà máy nước của đơn vị cấp nước.
. Xây dựng kế hoạch
cấp nước an toàn và triển khai thực hiện.
. Xây dựng quy
trình phòng, ngừa, phát hiện và xử lý sự cố của hệ thống cấp nước sạch.
+ Các biện pháp
hỗ trợ khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Xây dựng:
- Tổ chức công bố
Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm
2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Hướng dẫn các
địa phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành cấp
nước trên địa bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm
vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Các Bộ, ngành
liên quan:
Các Bộ, ngành
căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao, phối hợp với Bộ Xây dựng, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong Vùng kinh tế trọng
điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long thực hiện Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng
điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020.
3. Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong các vùng kinh tế trọng điểm.
- Tổ chức rà
soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành cấp nước trên địa
bàn tỉnh phù hợp với Quy hoạch cấp nước Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng
sông Cửu Long đến năm 2020 đã được phê duyệt.
- Khuyến khích
các thành phần kinh tế trong nước tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước tại
địa phương.
Chỉ đạo tổ chức
thực hiện các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước trên địa bàn tỉnh theo
quy định hiện hành.
- Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về bảo vệ đối với hệ
thống cấp nước, vai trò của nước sạch đối với cuộc sống.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, các Bộ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thuộc Vùng kinh tế trọng điểm vùng đồng bằng sông Cửu Long và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ;
- Thành ủy, Tỉnh ủy, HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Cần Thơ, An Giang, Kiên
Giang, Cà Mau;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, ĐP, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|