Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Cao Bằng năm 2016
Số hiệu | 2053/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/10/2015 |
Ngày có hiệu lực | 30/10/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Hoàng Xuân Ánh |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2053/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 626/TTr-SKHCN ngày 23 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Cao Bằng năm 2016, gồm các lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật và công nghệ (3 Đề tài), Nông nghiệp (5 Đề tài), Khoa học xã hội và nhân văn (2 Đề tài), Y dược (1 Đề tài).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng năm 2016 theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH & CN NĂM 2016
LĨNH
VỰC: KHOA HỌC KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên nhiệm vụ KH&CN |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian |
Mục tiêu |
Tóm tắt nội dung |
Kết quả, sản phẩm dự kiến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Đề tài: Nghiên cứu giải pháp ứng dụng Công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhân khẩu, đăng ký tạm trú, tạm vắng qua hệ thống mạng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
Công an tỉnh Cao Bằng |
01 năm |
- Ứng dụng thành công phần mềm Hệ thống quản lý nhân khẩu tạm trú tạm vắng trực tuyến trên địa bàn thành phố Cao Bằng. - Đề xuất giải pháp phát triển nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống trong những năm tiếp theo của lực lượng Cảnh sát QLHC về TTXH trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. |
- Xây dựng và ứng dụng chương trình phần mềm Hệ thống quản lý nhân khẩu tạm trú tạm vắng trực tuyến trên địa bàn thành phố Cao bằng. - Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về CNTT cho đội ngũ cán bộ chiến sỹ nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn. - Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống trong những năm tiếp theo của lực lượng Cảnh sát QLHC về TTXH trên địa bàn tỉnh. |
- Phần mềm Hệ thống quản lý nhân khẩu tạm trú tạm vắng trực tuyến trên địa bàn thành phố Cao Bằng. - Giải pháp phát triển nâng cao hiệu quả áp dụng hệ thống trong những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh của lực lượng Cảnh sát QLHC về TTXH trên địa bàn tỉnh. |
|
2 |
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới trong lĩnh vực cấp nước sinh hoạt nông thôn nhằm nâng cao hiệu quả khai thác và cấp nước bền vững cho các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
Tuyển chọn |
2016 |
- Đánh giá về thực trạng khai thác các công trình cấp nước, đã xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, phân tích những tồn tại hạn chế cần khắc phục. - Đề xuất ứng dụng các giải pháp tiến bộ kỹ thuật mới về cấp nước sinh hoạt nông thôn phù hợp với điều kiện tự nhiên, nguồn nước đáp ứng tiêu chí khai thác bền vững và ổn định. |
- Điều tra, khảo sát đánh giá về hiện trạng về các công trình cấp nước nông thôn (cả hệ thống tập trung và nhỏ lẻ) đã xây dựng trên địa bàn tỉnh. - Phân tích đánh giá về tính bền vững và ổn định trong cấp nước của các loại hình công trình hiện có. - Đề xuất và triển khai ứng dụng một số mô hình có áp dụng giải pháp công nghệ cấp nước tiên tiến, đảm bảo cấp nước bền vững hiệu quả phù hợp với đặc điểm và điều kiện tự nhiên của từng vùng trên địa bàn tỉnh. |
- Hệ thống cơ sở dữ liệu về hiện trạng các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh; - Đề xuất một số giải pháp công nghệ mới phù hợp để nâng cấp sửa chữa hệ thống công trình cấp nước hiện có và định hướng về giải pháp xây dựng mới các công trình cho các vùng khó khăn về nguồn cấp đảm bảo tính ổn định và bền vững; - 02 mô hình trình diễn cho mỗi loại hình công nghệ riêng biệt. |
|
3 |
Đề tài: Nghiên cứu lò sấy thuốc lá vàng quy mô hộ gia đình nhằm tiết kiệm nhiên liệu sấy, nâng cao chất lượng thuốc lá nguyên liệu và bảo vệ môi trường phục vụ sản xuất nguyên liệu thuốc lá chất lượng cao tại Cao Bằng |
Tuyển chọn |
2016-2017 |
- Thiêt kế lò sấy mới tiết kiệm ít nhất 15% nhiên liệu sấy so với hệ thống lò sấy truyền thống; - Nâng cao tỷ lệ thuốc lá nguyên liệu cấp 1+2 lên 10% so với lò sấy truyền thống; - Xây dựng được quy trình hái, sấy thuốc lá phù hợp với lò sấy đã cải tiến. |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng lò sấy thuốc lá tại Hòa An, và Hà Quảng Cao Bằng; - Thiết kế lò sấy; - Xây dựng 02 lò theo thiết kế mới tại Hòa An và Hà Quảng Cao Bằng; - Sấy thử nghiệm, xây dựng quy trình hái, sấy áp dụng cho lò sấy mới. |
- Bản vẽ thiết kế lò sấy kiểu mới - Tiết kiệm ít nhất 15% nhiên liệu sấy so với hệ thống lò sấy truyền thống, nâng cao tỷ lệ thuốc lá nguyên liệu cấp 1+2 lên 10% so với lò sấy truyền thống. - Quy trình hái, sấy thuốc lá phù hợp với lò sấy đã cải tiến. - 02 lò sấy tại Hòa An và Hà Quảng Cao Bằng. |
|
(Danh mục gồm 03 Đề tài)
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH & CN NĂM 2016
LĨNH
VỰC: NÔNG NGHIỆP
(Ban hành theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của
UBND tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên nhiệm vụ KH&CN |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian |
Mục tiêu |
Tóm tắt nội dung |
Kết quả, sản phẩm dự kiến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật trồng một số giống tỏi đặc sản, sản xuất tỏi đen và đồ uống từ nước ép tỏi đen giúp tăng cường khả năng chống oxy hóa của cơ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng |
Tuyển chọn |
2016-2017 |
- Thử nghiệm và hoàn thiện quy trình trồng tỏi đặc sản quy mô nông hộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. - Thử nghiệm và hoàn thiện quy trình sản xuất tỏi đen. - Sản xuất thử nghiệm, hoàn thiện quy trình sản xuất sản phẩm thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe con người từ tỏi đen. - Xác định được mô hình kinh tế để sản xuất và bao tiêu sản phẩm cho người dân. |
- Thử nghiệm và hoàn thiện quy trình trồng tỏi đặc sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. - Thử nghiệm và hoàn thiện quy trình sản xuất tỏi đen. - Nghiên cứu sản xuất đồ uống từ tỏi đen. - Nghiên cứu xây dựng Mô hình kinh tế để sản xuất sản phẩm thực phẩm chức năng và bao tiêu sản phẩm cho người dân. |
- Quy trình trồng tỏi đặc sản quy mô nông hộ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng - Quy trình sản xuất tỏi đen quy mô nông hộ. - Quy trình sản xuất sản phẩm thực phẩm chức năng hỗ trợ sức khỏe con người từ tỏi đen. - Mô hình kinh tế để sản xuất sản phẩm thực phẩm chức năng và bao tiêu sản phẩm cho người dân. Xác định được đơn vị cụ thể (doanh nghiệp, hợp tác xã,...) sản xuất và bao tiêu sản phẩm cho người dân. |
|
2 |
Dự án: Ủ bã dong riềng làm thức ăn bổ sung cho trâu bò trong vụ đông -xuân tại huyện Nguyên Bình |
Trạm Khuyến nông - Khuyến lâm Nguyên Bình |
2016-2017 |
Xây dựng được quy trình tận dụng bã dong riềng để chế biến làm thức ăn cho trâu bò vụ đông xuân trong điều kiện chăn nuôi của địa phương. |
- Sản xuất thử nghiệm chế biến bã dong riềng bằng cách ủ yếm khí có bổ sung 4% urê +1% muối ăn. - Đánh giá chất lượng bã dong riềng trước và sau khi chế biến trong điều kiện bảo quản, sử dụng tại nông hộ. - Đánh giá hiệu quả bổ sung bã dong riềng ủ yếm khí có bổ sung urê đối với bò trong điều kiện chăn nuôi của địa phương |
- Quy trình tận dụng bã dong riềng để chế biến làm thức ăn cho trâu bò vụ đông xuân trong điều kiện chăn nuôi của địa phương. Bã dong riềng ủ 4% ure: 20 tấn làm thức ăn bổ sung cho trâu, bò. - Báo cáo phân tích chất lượng bã dong riềng trước và sau khi ủ. - Báo cáo hiệu quả bổ sung bã dong riềng làm thức ăn đối với bò thịt. |
|
3 |
Đề tài: Ứng dụng tiến bộ Khoa học kỹ thuật trồng và chế biến chè tại huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng |
Viện KHKT nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc |
2016-2018 |
Ứng dụng tiến bộ Khoa học kỹ thuật trồng và chế biến chè tại huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng. |
- Trồng mới 5 ha chè giống mới: Kim Tuyên, Phúc Vân Tiên, PH8 tại Thạch An, Cao Bằng. - Xây dựng cơ sở chế biến chè chất lượng cao tại Thạch An. - Nghiên cứu đề xuất xây dựng mô hình kinh tế trồng, chế biến và tiêu thụ gắn bó chặt chẽ giữa người dân và doanh nghiệp. |
- Báo cáo đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của các giống chè mới trên địa bàn huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng. Mô hình chè giống mới 5ha. - Mô hình chế biến chè chất lượng cao tại Thạch An. - Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế. - Báo cáo đề xuất Mô hình sản xuất chè theo chuỗi giá trị từ nông nghiệp - chế biến - tiêu thụ tại huyện Thạch An, tỉnh Cao Bằng. |
|
4 |
Đề tài: Trồng khảo nghiệm giống nho Cự Phong và Tảo Hồng Trung Quốc tại Cao Bằng |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ Cao Bằng |
2016-2018 |
Đánh giá khả năng thích ứng của giống nho Cự Phong và Tảo Hồng Trung Quốc với điều kiện tự nhiên tại Cao Bằng, làm cơ sở để xây dựng chính sách mở rộng diện tích trồng cây nho trên địa bàn. |
- Trồng khảo nghiệm giống nho Cự Phong và Tảo Hồng Trung Quốc tại Cao Bằng. - Đánh giá khả năng thích ứng của giống nho Cự Phong và Tảo Hồng Trung Quốc với điều kiện tự nhiên tại thành phố Cao Bằng. - Nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế và khả năng mở rộng diện tích trồng cây nho trên địa bàn. |
- Báo cáo đánh giá khả năng thích ứng của giống nho Cự Phong và Tảo Hồng Trung Quốc với điều kiện tự nhiên tại Cao Bằng; - Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế và khả năng mở rộng diện tích trồng cây nho trên địa bàn. |
|
5 |
Đề tài: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân giống, canh tác và phát triển cây thuốc Thất diệp nhất chi hoa (Paris poluphylla Sm) tại Cao Bằng. |
Tuyển chọn |
2016-2018 |
- Xây dựng và chuyển giao được quy trình kỹ thuật nhân giống cây Thất diệp nhất chi hoa cho địa phương - Xây dựng được quy trình trồng cây Thất diệp nhất chi hoa. - Xác định được thành phần và hàm lượng hoạt chất chính trong củ Thất diệp nhất chi hoa. |
- Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống cây Thất diệp nhất chi hoa; Chuyển giao quy trình nhân giống và sản xuất cây Thất diệp nhất chi hoa cho địa phương. - Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc cây Thất diệp nhất chi hoa phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Cao Bằng. - Nghiên cứu xác định được thành phần và hàm lượng hoạt chất chính trong củ Thất diệp nhất chi hoa. |
- Quy trình kỹ thuật nhân giống Thất diệp nhất chi hoa bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào. Đảm bảo cán bộ kỹ thuật địa phương có thể làm chủ được công nghệ. - Quy trình kỹ thuật trồng, chăm sóc cây Thất diệp nhất chi hoa phù hợp với điều kiện tự nhiên tỉnh Cao Bằng. - Báo cáo kết quả phân tích thành phần và hàm lượng hoạt chất chính trong củ Thất diệp nhất chi hoa. |
|
(Danh mục gồm 05 Đề tài)
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH & CN NĂM 2016
LĨNH
VỰC: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(Ban hành theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của UBND
tỉnh Cao Bằng)
STT |
Tên nhiệm vụ KH&CN |
Đơn vị chủ trì |
Thời gian |
Mục tiêu |
Tóm tắt nội dung |
Kết quả, sản phẩm dự kiến |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1 |
Đề tài: Văn học Cao Bằng hiện đại từ 1945 đến nay |
Viện Văn học - Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam |
2016-2017 |
Nhìn nhận, đánh giá tình hình, đặc điểm Văn học Cao Bằng, đưa ra những giải pháp, kiến nghị hợp lý, khoa học để tiếp tục phát triển Văn học Cao Bằng trong thời kỳ cách mạng mới |
- Tổng quan nghiên cứu về văn học Cao Bằng từ trước đến nay. - Đặc điểm chính trị, lịch sử, văn hóa, xã hội và nền văn hóa đa dạng, phong phú của tỉnh Cao Bằng - Diện mạo, đội ngũ, đặc điểm văn học Cao Bằng từ 1975 đến nay. - Những cây bút tiêu biểu |
- Công trình 300 trang đạt chất lượng nghiệm thu - Xuất bản 01 quyển sách về Văn học Cao Bằng |
|
2 |
Đề tài: Quan hệ tộc người xuyên biên giới ở tỉnh Cao Bằng tác động đến ổn định xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. |
Học viện Chính trị khu vực I, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
2016-2017 |
- Làm rõ thực trạng và tác động của quan hệ tộc người xuyên biên giới ở tỉnh Cao Bằng hiện nay. - Đề xuất giải pháp giảm thiểu xung đột, tăng cường mối quan hệ hữu nghị, đoàn kết tộc người vùng biên giới tỉnh Cao Bằng, góp phần ổn định xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh |
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về tiếp cận quan hệ tộc người xuyên biên giới góp phần ổn định xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. - Thực trạng và tác động của quan hệ tộc người xuyên biên giới ở tỉnh Cao Bằng hiện nay. - Nghiên cứu dự báo xu hướng biến đổi các mối quan hệ tộc người xuyên biên giới ở tỉnh Cao Bằng và những vấn đề đặt ra hiện nay. - Nghiên cứu giải pháp giảm thiểu xung đột, tăng cường mối quan hệ hữu nghị, đoàn kết tộc người vùng biên giới tỉnh Cao Bằng, góp phần ổn định xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh |
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, bao gồm: 1. Khung phân tích các mối quan hệ tộc người xuyên biên giới ở tỉnh Cao Bằng. 2. Báo cáo thực trạng (theo khung phân tích) và những tác động của các mối quan hệ tộc người xuyên biên giới ở tỉnh Cao Bằng đến ổn định xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh 3. Các dự báo xu hướng biến đổi các mối quan hệ tộc người xuyên biên giới ở tỉnh Cao Bằng trong mối quan hệ với phát triển bền vững và đảm bảo quốc phòng, an ninh 4. Khuyến nghị các giải pháp giảm thiểu xung đột, tăng cường mối quan hệ hữu nghị, đoàn kết tộc người vùng biên giới tỉnh Cao Bằng, góp phần ổn định xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh. |
|