Quyết định 2053/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025
Số hiệu | 2053/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Hà Sỹ Đồng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2053/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị: số 1738/QĐ-TTg ngày 04/7/2022 về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025; số 1739/QĐ-TTg ngày 04/7/2022 về ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 171/TTr-SNN ngày 22/7/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2025.
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí và quy định điều kiện, trình tự, thủ tục xét công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; chỉ đạo, kiểm tra việc triển khai thực hiện tiêu chí tại các địa phương.
2. UBND các huyện, thị xã tập trung chỉ đạo các xã lựa chọn thôn, bản để triển khai thực hiện Bộ tiêu chí; chịu trách hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Quảng Trị; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THÔN,
BẢN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Trị)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Đơn vị chủ trì hướng dẫn |
|
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ km đường trục chính thôn (bản), ngõ xóm được bê tông hóa (hoặc nhựa hóa) đạt chuẩn theo quy định |
≥ 95% |
Sở Giao thông vận tải |
|
1.2. Các tuyến đường trục chính của thôn/ bản có tổ tự quản hoạt động có hiệu quả |
Đạt |
||||
≥ 80% |
|||||
1.4. Tỷ lệ km đường của thôn, bản đảm bảo không ứ đọng nước vào mùa mưa |
100% |
||||
Đạt |
|||||
2 |
Phòng chống thiên tai |
Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3 |
Điện |
3.1. Tỷ lệ km đường thôn, ngõ xóm của thôn, bản có hệ thống điện chiếu sáng |
100% |
Sở Công Thương |
|
3.2. Hệ thống điện đảm bảo mỹ quan, cảnh quan nông thôn. |
Đạt |
||||
4 |
Văn hóa và Truyền thanh |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
4.2. Có khu thể thao thôn, bản đạt chuẩn, thu hút người dân luyện tập thể dục thể thao thường xuyên. |
Đạt |
||||
4.3. Có lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên. |
Đạt |
||||
|
|
||||
4.4. Có loa, cụm loa truyền thanh hoạt động thường xuyên. |
100% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|||
5 |
Vườn và nhà ở hộ gia đình |
5.1. Vườn |
|
|
|
- Tỷ lệ hộ thực hiện chỉnh trang, cải tạo vườn nhà phù hợp đảm bảo cảnh quan đẹp, không còn các loại cây dại, cây tạp |
≥ 90% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
- Có tối thiểu 01 vườn mẫu được công nhận theo Bộ tiêu chí của UBND tỉnh |
Đạt |
||||
5.2. Nhà ở |
|
|
|||
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥ 85% |
Sở Xây dựng |
|||
5.3. Hàng rào |
|
|
|||
Tỷ lệ hộ có hàng rào (hàng rào bằng cây xanh, trồng hoa hoặc được xây dựng bằng các loại vật liệu khác được phủ xanh), phù hợp với đặc trưng của nông thôn |
≥ 60% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
Có mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao hoặc mô hình áp dụng cơ giới hóa các khâu trong sản xuất gắn với sản xuất an toàn thực phẩm. |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
7 |
Lao động |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 25% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người) |
Năm 2022 |
≥39 |
Cục Thống kê |
||
Năm 2023 |
≥42 |
||||
Năm 2024 |
≥45 |
||||
Năm 2025 |
≥48 |
||||
9 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 |
Theo quy định của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội áp dụng cho xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
10 |
Giáo dục, Y tế |
Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 95% |
Sở Y tế |
|||
11 |
Môi trường |
10.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ các nguồn |
≥55% đối với xã không thuộc khu vực III; ≥40% đối với xã thuộc khu vực III |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
10.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt và hợp vệ sinh đảm bảo 3 sạch |
≥95% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
10.3. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥80% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
10.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥30% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
10.5. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥85% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
10.6. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Y tế |
|||
10.7. Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về môi trường (nếu có) |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
10.8. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
10.9. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tháng có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn, bản đảm bảo cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp; an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các điểm dân cư tập trung |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
10.10. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng ngõ xóm và các khu vực công cộng; câu lạc bộ, đội tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
12 |
Hệ thống chính trị, An ninh trật tự xã hội |
11.1 Chi bộ thôn, bản đạt danh hiệu hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Sở Nội vụ |
|
Đạt |
Công an tỉnh |