Quy định này là căn cứ để xây dựng
các chương trình, kế hoạch thực hiện, hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021- 2025 và để kiểm tra, đánh giá, công
nhận đạt chuẩn tiêu chí và công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực phụ trách, ban hành hướng dẫn
thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định tại Quyết định này.
- Thường xuyên kiểm tra, tra
dõi, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã
nông thôn mới kiểu mẫu theo các quy định tại Quyết định này.
2. Thủ trưởng các Sở, ban ngành
căn cứ thẩm quyền, chức năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước được giao có trách nhiệm
chỉ đạo, phối hợp, hướng dẫn, giúp đỡ các địa phương thực hiện các chỉ tiêu,
tiêu chí; ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc các
bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trong thời gian 15 ngày kể từ
ngày quyết định này ký ban hành.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể các cấp, các cơ quan thông tin đại chúng
phối hợp tuyên truyền vận động thực hiện tốt các tiêu chí, chỉ tiêu theo quy định
tại quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các phòng, ban, đơn vị liên
quan và Ủy ban nhân dân các xã tổ chức triển khai thực hiện tốt các quy định tại
quyết định này; chỉ đạo tổ chức đánh giá, thẩm tra, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã
nông thôn mới kiểu mẫu hằng năm theo các quy định tại quyết định này.
5. Trong quá trình tổ chức thực
hiện Quy định mức đạt chuẩn các Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 nếu có phát sinh vướng mắc, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với Bộ tiêu chí theo quy định của Trung ương, điều kiện kinh tế
xã hội của tỉnh và các quy định khác có liên quan.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành./.
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Các xã khu vực III thuộc các huyện: Kon Plông, Tu Mơ Rông, Ia
H’Drai, Kon Rẫy, Đăk Glei và Sa Thầy
|
Các xã còn lại
|
Sở, ngành phụ trách tiêu chí
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm
|
%
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận
tiện quanh năm
|
%
|
≥80%
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm
|
100% (60% được cứng hóa)
|
100% (80% được cứng hóa
|
Sở Giao thông vận tải
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm
|
≥60%
|
≥70%
|
Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực
tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
%
|
≥95%
|
≥98%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm
non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất
là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định
|
Đạt
|
- Xã có hơn 3 trường: 100% đạt
tiêu chuẩn cơ sở vật chất (CSVC) tối thiểu, trong đó ≥70% đạt tiêu chuẩn CSVC
mức độ 1.
- Xã có từ 03 trường trở xuống:
100% đạt tiêu chuẩn CSVC tối thiểu, trong đó ≥50% đạt tiêu chuẩn CSVC mức độ
1.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hoá
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định2
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà
văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
%
|
100%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu
chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn
thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Xã có đài truyền thanh
và hệ thống loa đến các thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
Không
|
Sở Xây dựng
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố
|
%
|
≥75%
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Các xã khu vực III tại các huyện: Kon Plông Tu Mơ Rông, Ia
H’Drai Kon Rẫy, Đăk Glei và Sa Thầy
|
Các xã còn lại
|
Sở, ngành phụ trách tiêu chí
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo dục mầm
non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ
sở; xóa mù chữ
|
Đạt
|
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học mức độ 2.
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp
1: ≥98%.
- Đạt chuẩn phổ cập giáo dục
THCS mức độ 2.
- Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ
2.
- Trung tâm học tập cộng đồng
được đánh giá/xếp loại: Khá.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng
đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học
(phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp)
|
|
≥70%
|
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
%
|
≥90%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc
gia về y tế
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
%
|
≤26,5%
|
≤24%
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
%
|
≥50%
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu
chuẩn văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông
thôn mới.
|
%
|
70%
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn.
|
Xã không thuộc khu vực III
|
%
|
≥30%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã khu vực III
|
≥20%
(≥10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
|
%
|
≥90%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.3. Cảnh quan, không gian xanh
- sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các
khu dân cư tập trung.
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.4. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
|
≥2m2/ người
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
|
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định.
|
%
|
≥70%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo
vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường
|
%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu,
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch3
|
%
|
≥70%
|
Sở Y tế
|
|
|
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm
bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
|
%
|
≥60%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn
thực phẩm
|
%
|
100%
|
Sở Y tế
|
|
|
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
|
%
|
≥30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát
sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định.
|
%
|
≥30%
|
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025).
2. Đạt các tiêu chí xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Chỉ tiêu đạt
|
Sở, ngành phụ trách tiêu chí
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định
|
%
|
50%
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp
|
Được cứng hóa và bảo trì hàng
năm
|
%
|
100%
|
Sở Giao thông vận tải
|
Có các hạng mục cần thiết theo
quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và đảm
bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
%
|
50%
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
%
|
≥85%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
%
|
80%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
%
|
≥90%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
%
|
20%
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
Đạt
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
%
|
≥98%
|
Sở Công Thương
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
%
|
100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, xếp loại
|
Khá
|
Khá
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất
cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
100%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Công Thương
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
8.2. Tỷ lệ thuê bao sử dụng
điện thoại thông minh
|
%
|
55%
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông
tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ
chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
- Sản phẩm OCOP của xã được
giới thiệu, quảng bá trên trang thông tin điện tử, mạng xã hội.
- Xã có 100% địa chỉ được
gán, cập nhật địa chỉ bưu chính (gắn với bản đồ V - MAP)
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt
|
≥1 địa điểm
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
%
|
85%
|
Sở Xây dựng
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu
đồng/người)
|
Năm 2021
|
Tr.đ
|
≥48
|
Cục Thống kê
|
Năm 2022
|
Tr.đ
|
≥52
|
Năm 2023
|
Tr.đ
|
≥56
|
Năm 2024
|
Tr.đ
|
≥60
|
Năm 2025
|
Tr.đ
|
≥64
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2021 - 2025
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
%
|
≥75%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
%
|
≥25%
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
%
|
10%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
HTX
|
≥1
|
Liên minh các hợp tác xã tỉnh
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
SP
|
≥1 sản phẩm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
MH
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
%
|
≥10
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Vùng
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13.7. Có triển khai quảng bá hình
ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá,
môi trường)
|
MH
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
%
|
≥95%
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
%
|
≥90%
|
Sở Y tế
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
%
|
≥40%
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
%
|
≥70%
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ thông
tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥1
|
≥1
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công.
|
%
|
≥90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
%
|
≥90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
%
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
%
|
≥80%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
%
|
≥30%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
%
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
%
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
%
|
≥80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
%
|
≥75%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
17.9. Nghƿa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
%
|
≥5%
|
|
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥4m2/ người
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
%
|
≥50%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã không thuộc khu vực III
|
%
|
≥35%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Xã khu vực III
|
≥25%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
Xã không thuộc khu vực III
|
lít
|
≥60 lít
|
Xã khu vực III
|
≥40 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã không thuộc khu vực III
|
%
|
≥25%
|
Xã khu vực III
|
≥20%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
%
|
100%
|
Sở Y tế
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
%
|
100%
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết
bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
%
|
≥80%
|
Sở Y tế
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
%
|
100%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy Quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Đạt
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025; đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn
mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020, phải tập trung rà soát, chỉ đạo thực hiện,
đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đảm bảo đạt các tiêu chí
sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
ĐVT
|
Chỉ tiêu đạt
|
Sở, ngành phụ trách
|
1
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người
của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu phải cao hơn từ
10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối
với xã nông thôn mới nâng cao tại cùng thời điểm.
|
%
|
≥ 10%
|
Cục Thống kê tỉnh
|
2
|
Mô hình nông thôn thông minh
|
Có mô hình thôn thông minh do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
|
MH
|
≥ 1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Đạt tiêu chí quy định xã nông
thôn mới kiểu mẫu theo ít nhất một trong các lĩnh vực nổi trội nhất về:
|
3.1
|
Về sản xuất
|
Có mô hình tích hợp đa giá trị,
tạo ra giá trị gia tăng tối ưu trên một diện tích canh tác, ứng dụng công nghệ
cao trong sản xuất, tạo ra sản phẩm chủ lực của xã, có hợp đồng liên kết sản
xuất tiêu thụ sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
3.2
|
Về giáo dục
|
- Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp
1 đạt ít nhất 99%.
- Tỷ lệ trẻ em hoàn thành
Chương trình tiểu hợp vào học lớp 6 đạt trên 99%.
- Tỷ lệ thanh niên, thiếu
niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất
95%.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3.3
|
Về Văn hóa
|
- Có phong trào văn hóa, văn
nghệ, thể dục - thể thao phát triển mạnh, có thành tích. Có đội văn nghệ quần
chúng, đội cồng chiêng - xoang, dân ca, dân vũ được tổ chức tốt.
- Có ít nhất 02 câu lạc bộ loại
hình văn hóa, gia đình hoặc thể thao hoạt động hiệu quả.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.4
|
Về du lịch
|
- Có điểm du lịch thuộc 1 hay
nhiều loại hình: Văn hóa, sinh thái, thể thao, tham quan…. được giới thiệu
trên trang web, trang thông tin điện tử của địa phương.
- Có hướng dẫn viên địa
phương phục vụ du lịch cộng đồng.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3.5
|
Về cảnh quan môi trường
|
Cảnh quan, không gian xanh -
sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu
dân cư tập trung.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3.6
|
Về an ninh trật tự
|
- Hàng năm Đảng ủy xã có Nghị
quyết, Ủy ban nhân dân xã có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự;
chỉ đạo tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an ninh, trật tự và
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
- Không để xảy ra các hoạt động
theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 3 Điều 4 Thông tư số
124/2021/TT-BCA ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ Công an.
- Không có khiếu kiện đông
người kéo dài trái pháp luật.
- Không có công dân cư trú
trên địa bàn phạm tội; tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm so với năm trước.
- Có một trong các mô hình về
phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và mô hình có sử dụng camera phục vụ
công tác đảm bảo an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
- Tập thể Công an xã đạt danh
hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên, không có cán bộ, chiến sỹ vi phạm bị xử lý kỷ
luật từ hình thức khiển trách trở lên; lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật
tự ở cơ sở được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, không có cá nhân vi phạm
kỷ luật.
|
Công an tỉnh
|
3.7
|
Về chuyển đổi số
|
Có thực hiện chuyển đổi số về
quản lý nhà nước và an sinh xã hội.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|