Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022-2025
Số hiệu | 2438/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 09/09/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký | Đoàn Ngọc Lâm |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2438/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 09 tháng 9 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29/04/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/06/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/03/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Tiêu chí “Công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới” tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-UBND ngày 21/06/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2195/SNN-VPĐP ngày 30/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022 - 2025 (Có Bộ tiêu chí kèm theo).
Bộ tiêu chí này được áp dụng trên địa bàn các thôn, bản tại các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình.
1. Các Sở, ban, ngành được giao phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ, ngành liên quan để ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2022 - 2025.
2. UBND các huyện tập trung chỉ đạo các xã lựa chọn thôn, bản để triển khai thực hiện Bộ tiêu chí; chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc quá trình triển khai thực hiện; tổ chức xét, công nhận và công bố các thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021 - 2025; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện; Chủ tịch UBND các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển tỉnh Quảng Bình và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2438/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
|
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ km đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
80% |
Sở Giao thông Vận tải |
|
1.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
100% (≥50% cứng hóa) |
||||
1.3. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
≥50% cứng hóa |
||||
2 |
Thủy lợi và phòng chống thiên tai |
2.1. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
2.2. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động |
≥70% |
||||
3 |
Điện |
3.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Công thương |
|
3.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥95% |
||||
4 |
Văn hóa và cơ sở vật chất văn hóa |
4.1. Được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn, bản văn hóa” theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đạt |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
4.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội, không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan |
≥70% |
||||
4.3. Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa” |
≥70% |
||||
4.4. Thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Đạt |
||||
5 |
Thông tin và Truyền thông |
5.1. Có hệ thống loa kết nối với Đài truyền thanh xã đang sử dụng tốt |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
5.2. Có dịch vụ viễn thông, internet đến thôn hoặc phải có ít nhất 01 điểm phục vụ dịch vụ viễn thông cộng đồng đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại và dịch vụ truy cập internet |
Đạt |
||||
6 |
Nhà ở dân cư |
6.1. Không có nhà tạm, nhà dột nát |
Đạt |
Sở Xây dựng |
|
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥75% |
||||
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, khoa học |
Đạt |
||||
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo mỹ quan (ưu tiên hàng rào cây xanh) |
Đạt |
||||
7 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người của thôn, bản (triệu đồng/người/năm) |
Năm 2022 |
31 |
Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2023 |
33 |
||||
Năm 2024 |
35 |
||||
Năm 2025 |
37 |
||||
8 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 |
Đạt[1] |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
9 |
Lao động |
9.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥70% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
9.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥20% |
||||
10 |
Tổ chức sản xuất |
Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung hiệu quả, theo định hướng chuỗi giá trị, định hướng của chương trình Mỗi xã một sản phẩm hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
11 |
Giáo dục và Đào tạo |
11.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; xóa mù chữ |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
11.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥70% |
||||
11.3. Thôn, bản nếu có điểm trường thì không còn phòng học tạm bợ, bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên điểm trường sạch sẽ, có hàng rào bao quanh (có thể là hàng rào bằng cây xanh) |
Đạt |
||||
12 |
Y tế |
12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥90% |
Sở Y tế |
|
12.2. Có nhân viên y tế thôn, bản hoạt động theo quy định |
Đạt |
||||
12.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤25% |
||||
13 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
13.1. Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ các nguồn |
- Thôn, bản thuộc xã khu vực III ≥20% - Thôn, bản thuộc các xã còn lại ≥30% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
13.2. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) |
≥70% |
Sở Tài Nguyên và Môi Trường |
|||
13.3. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥60% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
13.4. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu có) tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|||
13.5. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
Sở Tài Nguyên và Môi Trường |
|||
13.6. Thôn, bản có tổ thu gom rác thải, hoặc 100% hộ gia đình có hố thu gom và xử lý rác thải tại gia theo quy định; không có tình trạng vứt rác nơi công cộng và những nơi trái quy định |
Đạt |
||||
14 |
Hệ thống tổ chức chính trị |
14.1. Thôn, bản phải có chi bộ; hàng năm chi bộ thôn, bản phải xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Sở Nội vụ |
|
14.2. Thôn, bản và các tổ chức đoàn thể trong thôn đạt danh hiệu tiên tiến trở lên |
Đạt |
||||
14.3. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||
14.4. Có ban hành quy ước, hương ước thôn, bản; được đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam kết thực hiện |
Đạt |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|||
15 |
An ninh trật tự xã hội và tuân thủ pháp luật, quy ước, hương ước |
15.1. Thôn, bản đạt chuẩn về an ninh trật tự: Không có hoạt động tuyên truyền, xuyên tạc, kích động, gây chia rẽ nội bộ nhân dân; không có các hoạt động truyền đạo trái phép; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có mô hình tự quản về an ninh trật tự; Công an xã bán chuyên trách hoàn thành tốt nhiệm vụ, không bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên |
Đạt |
Công an tỉnh |
|
15.2. Triển khai, thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, quy ước, hương ước của thôn, bản |
Đạt |