BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2046/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG TRIỂN KHAI NGHỊ
QUYẾT SỐ 11/NQ-CP NGÀY 18 THÁNG 02 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 62/2013/QH13 NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA QUỐC HỘI KHÓA XIII VỀ TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬN HÀNH KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY
ĐIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/QH13
về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác
công trình thủy điện được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 27
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 62/2013/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
khóa XIII về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành
khai thác công trình thủy điện;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Năng lượng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương
thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ tại Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
18 tháng 02 năm 2014 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch, đầu tư xây dựng
và vận hành khai thác công trình thủy điện với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu
Xác định, phân công và tổ chức thực
hiện những nhiệm vụ của Bộ Công Thương nhằm triển khai thực hiện Nghị quyết số
62/2013/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội và Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ về tăng cường công tác quản lý quy hoạch,
đầu tư xây dựng, vận hành khai thác công trình thủy điện.
Quản lý chặt chẽ công tác quy hoạch, đầu
tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình thủy điện nhằm khai thác, sử dụng
hiệu quả nguồn nước, bảo đảm việc phát triển thủy điện đạt hiệu quả kinh tế, an
toàn và bảo vệ môi trường - xã hội.
2. Những nhiệm vụ chủ yếu
- Tiếp tục rà soát quy hoạch thủy điện,
kể cả các dự án tạm dừng có thời hạn, loại ra khỏi quy hoạch đối với các dự án
không đảm bảo hiệu quả kinh tế, có ảnh hưởng lớn đến dân cư và tác động xấu đến
môi trường.
- Kiểm tra, rà soát các công trình thủy
điện đang triển khai xây dựng về đảm bảo chất lượng, an toàn công trình và đáp ứng
các yêu cầu về môi trường, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu
tư xây dựng. Kiến nghị xử lý đối với các Chủ đầu tư dự án năng lực yếu, các dự
án triển khai không tuân thủ các quy định của pháp luật, kể cả đề nghị thu hồi
giấy phép, dừng thi công để khắc phục.
- Rà soát năng lực của các cơ quan tư
vấn lập quy hoạch và thiết kế công trình thủy điện, thu hồi hoặc không cấp Giấy
phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quy hoạch và thiết kế công trình thủy điện
đối với các cơ quan tư vấn năng lực yếu.
- Rà soát, chưa cấp hoặc thu hồi Giấy
phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện đối với các dự án đã hoàn
thành xây dựng nhưng chưa thực hiện đủ các quy định pháp luật hiện hành về quản
lý chất lượng công trình, an toàn đập, trồng rừng thay thế, quy trình vận hành
hồ chứa, dịch vụ môi trường rừng, các yêu cầu về môi trường,…
- Tiếp tục rà soát quy trình vận hành
hồ chứa thủy điện, kịp thời điều chỉnh, bổ sung những nội dung chưa phù hợp nhằm
hạn chế tối đa ảnh hưởng của xả lũ đối với hạ du.
- Chủ trì thẩm tra, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét cho phép đầu tư, khởi công xây dựng các dự án thủy điện.
- Tổ chức kiểm tra, xử lý vi phạm về
an toàn đập, hồ chứa thủy điện.
- Chỉ đạo các chủ đập xây dựng phương
án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du các hồ chứa thủy điện trên các lưu vực
sông lớn trong trường hợp xả lũ khẩn cấp và vỡ đập (trước mắt tập trung hoàn
thành đối với khu vực miền Trung và Tây Nguyên).
Danh mục nhiệm vụ cụ thể của các đơn
vị ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Phân công trách nhiệm
a) Các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ
quan trực thuộc Bộ triển khai thực hiện ngay các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch
hành động này, đảm bảo tiến độ đã đề ra, báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện, đồng
thời gửi Tổng cục Năng lượng để tổng hợp.
b) Giao Tổng cục Năng lượng làm đầu mối,
theo dõi, tổng hợp báo cáo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai
thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ và Kế
hoạch hành động của Bộ Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng,
Cục trưởng, Vụ trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh có dự án thủy
điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- VPCP;
- Thứ trưởng Lê Dương Quang;
- Thứ trưởng Cao Quốc Hưng;
- UBND các tỉnh;
- Lưu: VT, TCNL.
|
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm, kết quả
|
Đơn vị chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian trình, hoàn thành
|
1
|
Rà soát quy hoạch thủy
điện, kể cả các dự án tạm dừng có thời hạn, bảo đảm sử dụng tài nguyên nước hợp
lý và bảo vệ môi trường - xã hội. Kiên quyết dừng, loại ra khỏi quy hoạch đối
với các dự án được đánh giá không đảm bảo hiệu quả kinh tế, có ảnh hưởng lớn
đến dân cư và tác động xấu đến môi trường.
|
Báo cáo
|
Tổng cục Năng lượng
|
UBND, Sở Công Thương các tỉnh có dự án thủy điện.
|
Quí I và Quí II; báo cáo Thủ tướng vào tháng 9 hàng năm.
|
2
|
Rà soát các công trình
thủy điện đang triển khai xây dựng về đảm bảo chất lượng, an toàn công trình
và đáp ứng các yêu cầu về môi trường, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp
luật về đầu tư xây dựng.
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Tổng cục Năng lượng
|
Các Bộ, ngành và UBND các tỉnh có dự án thủy điện.
|
Tháng 8/2014
|
3
|
Rà soát quy trình vận
hành hồ chứa thủy điện, kịp thời điều chỉnh, bổ sung những nội dung chưa phù
hợp nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng của xả lũ đối với hạ du.
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Tổng cục Năng lượng
|
UBND, Sở Công Thương các tỉnh có dự án thủy điện. Cục Kỹ
thuật an toàn & MT công nghiệp.
|
Tháng 8/2014
|
4
|
Tổ chức kiểm tra công
tác nghiệm thu các dự án thủy điện theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
|
Báo cáo
|
Tổng cục Năng lượng
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT công
nghiệp, các Sở Công Thương liên quan.
|
Thường xuyên
|
5
|
Chủ trì thẩm tra, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép đầu tư, khởi công xây dựng các dự án
thủy điện.
|
Báo cáo
|
Tổng cục Năng lượng
|
UBND các tỉnh liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức thẩm tra thiết
kế sau Thiết kế cơ sở theo Nghị định 15/2013/NĐ-CP.
|
Văn bản
|
Tổng cục Năng lượng
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT Công
nghiệp, các Sở Công Thương liên quan.
|
Thường xuyên
|
7
|
Đầu mối theo dõi, đôn đốc
các Bộ ngành địa phương triển khai thực hiện Nghị Quyết số 11/NQ-CP, tổng hợp
báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Báo cáo
|
Tổng cục Năng lượng
|
Các Bộ, ngành, UBND và Sở Công Thương, các cơ quan liên
quan
|
Tháng 9/2014
|
8
|
Rà soát năng lực của
các cơ quan tư vấn lập quy hoạch và thiết kế công trình thủy điện, thu hồi hoặc
không cấp Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực quy hoạch thủy điện đối
với các cơ quan tư vấn năng lực yếu (giai đoạn 1)
|
Báo cáo
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT công
nghiệp, các Sở Công Thương có dự án thủy điện.
|
Tháng 6/2014
|
9
|
Tiếp tục rà soát năng lực
của các cơ quan tư vấn lập quy hoạch và thiết kế công trình thủy điện (giai
đoạn 2)
|
Báo cáo
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT công
nghiệp, các Sở Công Thương có dự án thủy điện.
|
Tháng 11/2014
|
10
|
Thực hiện rà soát, chưa
cấp hoặc thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện đối với
các dự án đã hoàn thành xây dựng nhưng chưa thực hiện đủ các quy định pháp luật
hiện hành về quản lý chất lượng công trình, an toàn đập, trồng rừng thay thế,
quy trình vận hành hồ chứa, dịch vụ môi trường rừng, các yêu cầu về môi trường...
(giai đoạn 1)
|
Báo cáo
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT công
nghiệp, các Sở Công Thương có dự án thủy điện.
|
Tháng 8/2014
|
11
|
Tiếp tục rà soát việc cấp,
thu hồi Giấy phép hoạt động điện lực (giai đoạn 2)
|
Báo cáo
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT công
nghiệp, các Sở Công Thương có dự án thủy điện.
|
Tháng 11/2014
|
12
|
Xây dựng cơ chế tài
chính đối với các nhà máy thủy điện vận hành cấp nước cho hạ du vào mùa khô
theo yêu cầu sản xuất, sinh hoạt.
|
Quyết định
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT công
nghiệp, các Sở Công Thương.
|
Tháng 8/2014
|
13
|
Tổ chức kiểm tra, xử lý
vi phạm về an toàn đập, hồ chứa thủy điện theo các lưu vực sông.
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh liên quan
|
Trước mùa lũ 2014
|
14
|
Chỉ đạo xây dựng phương
án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du các hồ chứa thủy điện trên các lưu vực
sông Vu Gia Thu Bồn, Sông Ba, Sê San, Srê pôk
|
Văn bản
|
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh liên quan
|
Năm 2014
|
15
|
Chỉ đạo xây dựng phương
án phòng chống lũ, lụt cho vùng hạ du các hồ chứa thủy điện trên các lưu vực
sông còn lại.
|
Văn bản
|
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
|
UBND và Sở Công Thương các tỉnh liên quan
|
Năm 2015
|
16
|
Rà soát hệ thống tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với các công trình thủy điện, đề xuất việc xây
dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về thủy điện.
|
Báo cáo
|
Vụ Khoa học và Công nghệ
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & MT công
nghiệp, Cục Điều tiết điện lực
|
Tháng 8/2014
|
17
|
Xây dựng tài liệu, tăng
cường công tác thông tin tuyên truyền về vai trò của các công trình thủy điện,
phổ biến quy hoạch thủy điện và công tác phòng chống bão lụt.
|
Chương trình, Kế hoạch
|
Tổng cục Năng lượng, Cục Kỹ thuật an toàn & Môi trường
công nghiệp
|
Cục Điều tiết điện lực, UBND và Sở Công Thương các tỉnh
liên quan
|
Thường xuyên
|