Quyết định 2022/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi và quy định nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 2022/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/08/2024 |
Ngày có hiệu lực | 08/08/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Văn Đệ |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2022/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 08 tháng 8 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025; số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nóng thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc quy định các nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thân mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3210/TTr-SNN.VPĐP ngày 06/8/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy định một số nội dung, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; huyện đạt chuẩn nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ giao UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tại Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Sửa đổi nội dung tiêu chí “13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã” và bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022.
(Chi tiết tại các Phụ lục đính kèm)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ DO TỈNH QUY ĐỊNH[1])
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2022/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu đạt |
Ghi chú |
|
Xã không thuộc khu vực III |
Xã khu vực III |
||||
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥ 45% (Bao gồm tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình theo quy chuẩn) |
≥ 35% (Bao gồm tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình theo quy chuẩn) |
|
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ DO TỈNH QUY ĐỊNH[2])
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2022/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 của UBND tỉnh
Nghệ An)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội |
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã đạt tối thiểu 50% |
Thực hiện đến khi có văn bản hướng dẫn mới của Bộ Thông tin và Truyền thông |
|||
Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin đạt: Tối thiểu 80% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo và 100% đối với các xã còn lại |
|||||||
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động được phổ biến kiến thức về sử dụng máy tính và kỹ năng số cơ bản đạt: Tối thiểu 50% đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; Tối thiểu 70% đối với các xã còn lại |
|||||||
100% sản phẩm OCOP của xã được giới thiệu, quảng bá trên nền tảng sàn thương mại điện tử |
|||||||
12 |
Lao động |
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn |
|
Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An |
|||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã |
Có tối thiểu 01 sản phẩm nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm. |
Thay thế nội dung tiêu chí “13.4. Ứng dụng công nghệ sổ để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã” được UBND tỉnh quy định tại Quyết định số 1563/QĐ-UBND ngày 07/6/2022 của UBND tỉnh Nghệ An |
|||
17 |
Môi trường |
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng |
Các xã thuộc: thành phố Vinh; thị xã Hoàng Mai; các huyện: Nam Đàn, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Quỳnh Lưu, Diễn Châu (tối thiểu 10%) |
Các xã thuộc: các huyện: Thanh Chương, Đô Lương, Yên Thành, Nghĩa Đàn và thị xã Thái Hòa (tối thiểu 6%) |
Các xã thuộc các huyện: Anh Sơn, Tân Kỳ, Quỳ Hợp, Con Cuông (tối thiểu 3%) |
Các xã thuộc các huyện: Tương Dương, Kỳ Sơn, Quỳ Châu, Quế Phong (chưa áp dụng) |
|
18 |
Chất lượng Môi trường sống |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm |
≥ 50 lít |
|
|||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥ 25% |
||||||
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(CÁC NỘI DUNG, TIÊU CHÍ DO TỈNH QUY ĐỊNH[3])
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2022/QĐ-UBND ngày 08/8/2024 của UBND tỉnh
Nghệ An)