ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 200/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 23 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỘI NHẬP THỐNG KÊ ASEAN GIAI ĐOẠN
2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1161/QĐ-TTg
ngày 23/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hội nhập thống
kê ASEAN giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Công văn số 871/BKHĐT-TCTK ngày 03/02/2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Kế hoạch thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN
giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Cục Thống kê tỉnh
tại Báo cáo số 50/BC-CTK ngày 09/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này kế hoạch thực hiện Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Giao Cục Thống kê tỉnh
chủ trì, hướng dẫn và phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm triển khai, đôn đốc thực hiện kế hoạch này;
tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện theo
đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, giám đốc các sở, ban, ngành, chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Hoàng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN HỘI NHẬP THỐNG KÊ ASEAN GIAI
ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-UBND
ngày 23/3/2016 của UBND tỉnh Gia Lai)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1/ Triển khai Quyết định số
1161/QĐ-TTg ngày 23/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ, mục tiêu đến năm 2016 hình
thành cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan,
tổ chức có thực hiện nhiệm vụ thống kê; trong đó, Cục Thống kê tỉnh là cơ quan
đầu mối của tỉnh về cung cấp số liệu thống kê, nâng cao chất lượng số liệu tổng
sản phẩm trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu thông tin của các cơ quan Đảng, Nhà nước
ở trung ương và địa phương.
2/ Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống
kê tỉnh để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh, kịp thời tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Thống kê theo quy định.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
(Chi tiết tại biểu đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1/ Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố củng
cố và tăng cường bộ phận làm công tác thống kê, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao trong việc triển khai thực hiện đề án. Căn cứ nhiệm vụ được phân công trong kế hoạch để đưa vào chương trình công tác hàng năm của đơn vị, thực hiện cung cấp đầy đủ, kịp
thời và chính xác thông tin đầu vào; đồng thời chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc cung cấp đầy đủ thông tin cho Cục Thống kê tỉnh (hoặc Chi cục Thống kê
các huyện, thị xã, thành phố) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,Tổng cục Thống kê theo quy định.
2/ Cục Thống kê tỉnh có trách nhiệm:
- Là cơ quan đầu
mối, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các ngành, đơn vị liên quan
triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh;
tổng hợp thông tin đầu vào báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Thống kê theo
quy định.
- Chủ động thực hiện biên soạn số liệu
thống kê trên địa bàn tỉnh, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thẩm
định và cung cấp cho Thống kê ASEAN; đồng thời gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình
hình và kết quả thực hiện Đề án để gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư (Tổng cục thống kê) trước ngày 20/12 theo quy định.
3/ Báo Gia Lai, Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh phối hợp với Cục Thống kê tỉnh tuyên truyền đầy đủ mục tiêu, nội dung của Đề án hội nhập thống kê ASEAN trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Trong quá trình triển khai thực hiện
kế hoạch này nếu có vướng mắc, các sở, ban, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản
ánh về Cục Thống kê tỉnh để hướng dẫn, xử lý (theo thẩm quyền) hoặc/báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Thống kê xem xét, giải quyết.
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN "HỘI NHẬP THỐNG KÊ
ASEAN GIAI ĐOẠN 2016-2020" THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1161/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2016
của UBND tỉnh Gia Lai)
STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ
QUAN PHỐI HỢP
|
THỜI
GIAN HOÀN THÀNH
|
SẢN
PHẨM CHÍNH
|
I
|
Công tác
tổ chức, chuẩn bị
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
trên địa bàn tỉnh
|
UBND tỉnh
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Tháng
3/2016
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án
hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020
|
2
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề
án hội nhập thống kê ASEAN giai đoạn 2016-2020 tỉnh Gia Lai.
|
UBND tỉnh
|
Cục Thống
kê tỉnh, các sở, ngành liên quan
|
Tháng
4/2016
|
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo thực
hiện Đề án
|
II
|
Hoàn thiện
khuôn khổ pháp lý
|
|
|
|
|
1
|
Tham gia góp ý dự thảo các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Thống kê (sửa đổi), khi Tổng Cục Thống kê trưng cầu
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2016
|
Báo cáo góp ý dự thảo các Nghị định
của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thống kê (sửa đổi)
|
2
|
Tham gia rà soát, cập nhật Kế hoạch
thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 gắn liền với Chiến lược phát triển thống kê ASEAN giai đoạn
2016-2020
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2016
|
- Báo cáo kết quả rà soát
- Kế
hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 cập nhật
|
III
|
Nâng cao
chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Áp dụng phương pháp luận thống kê tài
khoản quốc gia năm 2008 (SNA 2008) của Liên hợp quốc
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
Số liệu tài khoản quốc gia được
biên soạn theo SNA 2018
|
2
|
Áp dụng phương pháp luận thống kê về
xuất nhập khẩu hàng hóa theo cẩm nang thống kê thương mại
hàng hóa quốc tế 2010 (IMTS 2010) của Thống kê Liên hợp quốc; sổ tay hướng dẫn
người tổng hợp số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2010 của Liên hợp quốc.
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
Số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa được
biên soạn theo IMTS 2010
|
3
|
Áp dụng phương pháp luận thống kê
thương mại quốc tế về dịch vụ theo cẩm nang thống kê thương mại hàng hóa quốc
tế 2010 (IMTS 2010) của Thống kê Liên hợp quốc; sổ tay hướng dẫn người tổng hợp
số liệu xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2010 của Liên hợp quốc.
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
Số liệu xuất nhập khẩu dịch vụ được
Biên soạn theo IMTS 2010
|
4
|
Áp dụng phương pháp luận thống kê
thương nghiệp (IRDTS 2008) của Liên hợp quốc
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
Số liệu tổng mức bán lẻ hàng hóa dịch vụ được biên soạn theo IRDTS
|
5
|
Sửa đổi, bổ sung Hệ thống chỉ tiêu
thống kê sở, ngành theo hướng dẫn bổ sung các chỉ tiêu thống kê trong Hệ thống
chỉ tiêu thống kê ASEAN phân công sở, ngành chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Năm
2017
|
Quy định các sở, ngành liên quan
|
6
|
Áp dụng quy trình sản xuất thông
tin thống kê cấp chi tiết áp dụng đối với từng loại thông
tin thống kê cung cấp cho ASEAN
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2018
|
Quy định hướng dẫn thực hiện
|
IV
|
Hoàn thiện tổ chức thống kê
|
|
|
|
|
1
|
Thiết lập đầu mối phối hợp tại
các sở, ngành trong trao đổi, chia sẻ và cung cấp số liệu cho Cục Thống kê,
cơ quan đầu mối của tỉnh, để cung cấp cho thống kê ASEAN
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2016
|
Bảng phân công nhiệm vụ cho các đơn
vị
|
V
|
Phát triển
nhân lực
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2016
|
- Chương trình đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn
tỉnh
- Triển khai thực hiện Chương trình
|
2
|
Đào tạo đội ngũ công chức đáp ứng
yêu cầu hội nhập (chuyên môn nghiệp vụ và ngoại ngữ)
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Số lượng, chất lượng đội ngũ công
chức được đào tạo
|
VI
|
Phổ biến,
giáo dục pháp luật và kiến thức thống kê
|
|
|
|
|
1
|
Cập nhập Chương trình phổ biến giáo
dục pháp luật và tuyên truyền nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn tỉnh
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2017
|
- Chương trình phổ biến giáo dục pháp luật và
tuyên truyền nghiệp vụ thống kê giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
- Triển khai thực hiện Chương trình
|
2
|
Đa dạng hóa các hình thức phổ biến
thông tin thống kê ASEAN trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Các hình thức phổ biến thông tin được
thiết lập
|
VII
|
Xây dựng cơ
chế cung cấp và chia sẻ thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế cung cấp và chia sẻ
thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ngành trong việc cung cấp số
liệu cho thống kê ASEAN trên địa bàn tỉnh
|
Cục
Thống kê tỉnh
|
Các
sở, ngành liên quan
|
Năm
2016
|
Quyết định của UBND tỉnh được ban hành
cơ chế cung cấp và chia sẻ thông tin
|